Đề thi và đáp án kì thi chọn đội tuyển thi Quốc gia trường Phổ thông Năng khiếu năm học 2019 – 2020

ĐỀ THI

Ngày thi thứ nhất

Bài 1. Số thực α được gọi là điểm tụ của dãy số (un) nếu tồn tại ít nhất một dãy con của (un) có hội tụ đến α.

(a) Hãy chỉ ra một dãy số có vô hạn điểm tụ.

(b) Chứng minh rằng nếu dãy số có mọi dãy con hội tụ thì nó cũng hội tụ.

(c) Gọi S là tập hợp tất cả các số chính phương dương. Dãy số (an) xác định bởi an=1n nếu nSan=1n2 nếu nS.

Đặt bn=k=1nak. Xét tính hội tụ của các dãy số (an)(bn).

Bài 2. Tìm tất cả các hợp số dương n sao cho nσ(n)2(modφ(n)), trong đó ký hiệu σ(n),φ(n) là hàm tổng các ước của n và hàm Euler.

Bài 3. Tìm tất cả các hàm số f:RR thỏa mãn

f(f(x)+y)+f(x)f(f(y))=xf(y)+x+y,x,yR.

Bài 4. Cho tam giác ABC không cân nội tiếp trong đường tròn (O) với BC cố định và A thay đổi trên cung lớn BC. Các đường tròn bàng tiếp góc A,B,C lần lượt tiếp xúc với BC,CA,AB tại D,E,F. Gọi L,M,N lần lượt là giao điểm khác A,B,C của (ABE),(ACF);(BCF),(BAD);(CAD),(CBE).

(a) Chứng minh rằng AL luôn đi qua điểm cố định khi A thay đổi.

(b) Gọi K,I,J lần lượt là trung điểm của AD,BE,CF. Chứng minh rằng KL,IM,JN dồng quy.

Ngày thi thứ hai

Bài 5. Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn 8(a2+b2+c2)=9(ab+bc+ca).

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

T=a+bc+b+ca+c+ab.

Bài 6. Tìm tất cả các hàm số f:Z+Z+thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau

i) mf(m)+nf(n)+2mf(n) là số chính phương với mọi m,n;

ii) f(mn)=f(m)f(n) với mọi m,n nguyên dương;

 iii) Với mọi số nguyên tố p,f(p) không chia hết cho p2.

Bài 7. Một trường phổ thông có n học sinh. Các học sinh tham gia vào tổng cộng m câu lạc bộ là A1,A2,,Am.

(a) Chứng minh rằng nếu mỗi câu lạc bộ có 4 học sinh và hai học sinh bất kỳ tham gia chung nhất một câu lạc bộ thì mn(n1)12.

(b) Giả sử tồn tại k>0 sao cho hai câu lạc bộ bất kỳ có chung nhau k thành viên và tồn tại một câu lạc bộ Atk thành viên. Chứng minh rằng mn

Bài 8. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB lần lượt tại D,E,F. Gọi J là tâm bàng tiếp góc A của tam giác ABCH là hình chiếu của D lên EF.

(a) Chứng minh rằng giao điểm của AH,JD thì thuộc đường thẳng OI.

(b) Giả sử DH cắt lại (I)KIK cắt lại đường tròn ngoại tiếp (IEF)L. Chứng minh rằng AD,LH cắt nhau tại một điểm nằm trên (IEF).

LỜI GIẢI

Ngày thi thứ nhất

Bài 1. Số thực α được gọi là điểm tụ của dãy số (un) nếu tồn tại ít nhất một dãy con của (un) có hội tụ đến α.

(a) Hãy chỉ ra một dãy số có vô hạn điểm tụ.

(b) Chứng minh rằng nếu một dãy số có mọi dãy con hội tụ thì nó cũng hội tụ.

(c) Gọi S là tập hợp tất cả các số chính phương dương. Dãy số (an) xác định bởi an=1n nếu nSan=1n2 nếu nS.

Đặt bn=k=1nak. Xét tính hội tụ của các dãy số (an)(bn).

Lời giải. (a) Ta sẽ chỉ ra dãy số mà mỗi số nguyên dương xuất hiện vô hạn lần trong đó. Chẳng hạn (un) : là

1,2,1,2,3,1,2,3,4,1,2,3,4,5,

với un=1 nếu nSun+1=un+1 nếu nS, trong đó S là tập hợp các số có dạng m(m+1)2 như 1,3,6,10,15, Khi đó, với mỗi số nguyên dương mZ+thì ta luôn có thể trích ra một dãy con vô hạn của (un) có tất cả các phần tử đều bằng m, tức là hội tụ về m.

(b) Do mỗi dãy số là dãy con của chính nó nên rõ ràng khẳng định của bài toán là đúng.

(c) Ta có 0an1n với mọi n nên theo nguyên lí kẹp, ta suy ra liman=0. Nhận xét rằng bn là dãy tăng. Ta có

bn2=i=1n2ai=iS,i=1n2ai+iS,i=1n2ai=iS,i=1n21i+iS,i=1n21i2

=(1+122++1n2)+iS,i=1n21i2

<(1+122++1n2)+(i=1n21i2)

=(1+122++1n2)+(1+122++1n4)

Vì dãy un=1+122++1n2<1+112+123++1(n1)n=21n<2 là bị chặn trên nên từ đánh giá đã xây dựng được, ta có bn2 cũng bị chặn trên. Kết hợp với bn là dãy tăng, ta suy ra bản thân dãy bn cũng bị chặn trên nên nó hội tụ.

Bài 2. Tìm tất cả các hợp số dương n sao cho

σ(n)2(modφ(n)),

trong đó ký hiệu σ(n),φ(n) là hàm tổng các ước của n và hàm Euler.

Lời giải . Giả sử p là một ước nguyên tố lẻ của n. Nếu vp(n)>1 thì theo công thức của hàm Euler, ta có pφ(n), mà nσ(n)2 chia hết cho φ(n), tức là cũng chia hết cho p nên kéo theo p2, vô lý. Suy ra vp(n)=1 với mọi pn.

Đặt n=2kp1p2pt với k0p1<p2<<pt là các số nguyên tố phân biệt. Theo công thức tính các hàm, ta có

φ(n)=2k1(p11)(p21)(pt1)

σ(n)=(2k+11)(p1+1)(p2+1)(pt+1).

Đánh giá lũy thừa 2 trong các số trên, ta có

v2(φ(n))k1+t và v2(nσ(n))k+t.

Do đó từ φ(n)nσ(n)2, ta suy ra 1k1+t nên k+t2. Ta xét các trường hợp sau

  • Nếu t=0 thì n=2k là hợp số nên k=2,n=4, thử trực tiếp ta thấy thỏa.
  • Nếu t=1 thì n=2p nên φ(n)=p1,σ(n)=3(p+1) và đưa về

p16p(p+1)2

Chú ý rằng

6p(p+1)2=6p2+6p2=(p1)(6p+12)10

nên p110. Từ đó ta tìm được p=3,p=11 tương ứng với n=6,n=22.

  • Nếu t=2 thì k=0, ta có n=p1p2 nên

nφ(n)=(p11)(p21) và σ(n)=(p1+1)(p2+1)

đưa về

(p11)(p21)(p1+1)(p2+1)2.

Điều này không thể xảy ra vì (p11)(p21) chia hết cho 4 trong khi biểu thức còn lại chia 4 dư 2 . Do đó, trường hợp này không có số n thỏa mãn.

Vậy tất cả các số cần tìm là 4,6,22.

Nhận xét. Chú ý rằng mọi số nguyên tố đều thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Bài 3. Tìm tất cả các hàm số f:RR thỏa mãn

f(f(x)+y)+f(x)f(f(y))=xf(y)+x+y

với mọi số thực x,y.

Lời giải. Thay x=y=0 vào phương trình đề cho, ta có

f(f(0))+f(0)f(f(0))=0.

suy ra f(f(0))=0 hoặc f(0)=1. Ta xét các trường hợp sau:

  1. Nếu f(f(0))=0. Thay y=0, vào phương trình dề cho, ta có f(f(x))= xf(0)+x,xR Thay x=f(0) và sử dụng f(f(0))=0, ta được f(0)= [f(0)]2+f(0), hay f(0)=0. Do đó f(f(x))=x với mọi xR. Thay vào phương trình đề bài, ta có

f(f(x)+y)+yf(x)=xf(y)+x+y,x,yR.

Thay y bởi f(y) và sử dụng tính đối xứng của vế trái, ta được

f(f(x)+f(y))+f(x)f(y)=xy+x+f(y)=xy+y+f(x).

Do đó f(x)x=f(y)y với mọi x,yR, hay f(x)=x+c. Thử lại, ta có c=0.

  1. Nếu f(0)=1. Thay y=0 vào phương trình đề cho, ta có f(f(x))+ f(x)f(1)=0,xR. Từ đây suy ra f(f(1))=[f(1)]2. Thay x=0 vào phương trình đề cho, ta có f(y1)f(f(y))=y,yR. Kết hợp các đẳng thức trên lại, ta có

f(x1)+f(x)f(1)=x,xR.

Thay y=1 vào phương trình đề cho và sử dụng f(f(1))=[f(1)]2, ta lại có

f(f(x)1)f(x)[f(1)]2=xf(1)+x1,xR.

Mặt khác, ta cũng có

f(1)f(f(x))+f(x)[f(1)]2=0,xR.

Cộng vế theo vế hai biểu thức trên lại, ta có

f(x)=[1+f(1)]x+1,xR.

Thử lại, ta thấy không thỏa mãn.

Vậy phương trình có nghiệm hàm duy nhất là f(x)=x.

Bài 4. Cho tam giác ABC không cân nội tiếp trong đường tròn (O) với BC cố định và A thay đổi trên cung lớn BC. Các đường tròn bàng tiếp góc A,B,C lần lượt tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB tại D,E,F. Gọi L,M,N lần lượt là giao điểm khác A,B,C của các cặp đường tròn

(ABE),(ACF);(BCF),(BAD);(CAD),(CBE).

(a) Chứng minh rằng AL luôn đi qua điểm cố định khi A thay đổi.

(b) Gọi K,I,J lần lượt là trung điểm của AD,BE,CF. Chứng minh rằng KL,IM,JN đồng quy.

Lời giải . (a) Đặt BC=a,CA=b,AB=cp là nửa chu vi thì theo tính chất tiếp điểm bàng tiếp, ta có BF=CE=pa.

Bằng biến đổi góc, ta có được LBFLEC(g.g), mà BF=CE nên hai tam giác này bằng nhau. Suy ra LB=LE,LC=LF nên L là trung điểm cung BE của đường tròn (ABE) và cũng là trung diểm cung CF của (ACF).

Từ đó ta có AL là phân giác góc BAC hay AL luôn đi qua trung điểm cung nhỏ BC của (O), là điểm cố định.

(b) Để ý rằng vai trò của M,N,L là bình đẳng trong tam giác ABC. Do đó, từ câu a, một cách tương tự, ta có M,N thuộc phân giác góc B,C nên cũng lần lượt là trung điểm các cung nhỏ của các đường tròn tương ứng. Suy ra M,K,N thẳng hàng (cùng thuộc trung trực của đoạn AD ); tương tự với các bộ ba N,I,LL,J,M. Cuối cùng, ta thấy rằng

KMKN=AKtanMAKAKtanNAK=tan(B/2)tan(C/2).

Tương tự với các tỷ số khác. Đến đây, áp dụng định lý Ceva cho tam giác MNL, ta có các đoạn thẳng LK,IM,JN dồng quy.

Nhận xét. Một cách khác cho câu a như sau: Xét phép nghịch đảo đối xứng với phương tích k=ABAC và trục đối xứng là phân giác góc A. Ta có EE AC,FFAB sao cho AEAE=AFAF=k. Ta tính được

AE=bcpcBE=c(pa)pcEBEA=pab.

Tương tự thì FCFA=pac. Áp dụng định lý Ceva cho tam giác ABC thì CE,BF và phân giác góc A đồng quy.

Lại có qua phép nghịch đối xứng trên thì phân giác giữ nguyên,

(ABE)CF,(ACF)BE

nên ta có L thuộc phân giác góc A.

Ngày thi thứ hai

Bài 5. Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn 8(a2+b2+c2)=9(ab+bc+ca). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

T=a+bc+b+ca+c+ab.

Lời giải . Do tính thuần nhất đối xứng của các biến nên chuẩn hóa

ab+bc+ca=8a2+b2+c2=9a+b+c=5.

Ta có P+3=(a+b+c)(1a+1b+1c)=40abc nên ta đưa về tìm min, max của T=abc trong điều kiện

{a+b+c=5ab+bc+ca=8

Chú ý rằng b+c=5a,bc=8a(b+c)=8a(5a) nên từ đánh giá quen thuộc (b+c)24bc, ta có

(5a)24(85a+a2)1a73.

Suy ra T=abc=a(8+a25a)=f(a). Đến đây khảo sát hàm số này trên miền [1;73], ta được minT=4,maxT=11227 nên minP=9314, maxP=7. Từ đó, ta thu được kết luận như sau

  • Giá trị lớn nhất của P là 7 , đạt được chẳng hạn khi (a,b,c)=(2,2,1).
  • Giá trị nhỏ nhất của P9314, đạt được chẳng hạn khi (a,b,c)=(73,43,43).

Bài 6. Tìm tất cả các hàm số f:Z+Z+thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây

i) mf(m)+nf(n)+2mf(n) là số chính phương với mọi m,n;

 ii) f(mn)=f(m)f(n) với mọi m,n nguyên dương;

 iii) Với mọi số nguyên tố p,f(p) không chia hết cho p2.

Lời giải . Thay m=n=1 vào ii), ta suy ra f(1)=f(1)2 nên f(1)=1. Thay m=n vào i), ta suy ra 4mf(m) là số chính phương với mọi mZ+nên mf(m) cũng là số chính phương với mọi mZ+.

Với p là số nguyên tố, vì pf(p) là số chính phương nên pf(p) và ta đặt f(p)=k2p, với k là số nguyên dương nào đó. Thay m=p,n=1 vào i), ta suy ra pf(p)+1+2p là số chính phương, hay k2p2+2p+1 là số chính phương.

k2p2+2p+1>(kp)2 nên

k2p2+2p+1(kp+1)2=k2p2+2kp+1.

Do đó 2p2kp nên ta phải có k=1.

Vì thế nên f(p)=p với mọi số nguyên tố p. Sử dụng điều kiện ii), hàm f nhân tính, và cũng vì mọi số nguyên dương bất kỳ đều có thể viết dưới dạng tích của các số nguyên tố nên ta có được f(n)=n với mọi nZ+.

Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn các ràng buộc của đề bài.

Nhận xét. Trên thực tế, ta có thể bỏ bớt diều kiện ii), iii) đi mà bài toán gốc vẫn có thể giải quyết được. Cụ thể như sau:

Chứng minh rằng nếu hàm số f:Z+Z+thỏa mãn f(1)=1 và với mọi m,nZ+, ta có mf(m)+nf(n)+2mf(n) là số chính phương thì f(n)=n,nZ+.

Bài 7. Một trường phổ thông có n học sinh. Các học sinh tham gia vào tổng cộng m câu lạc bộ là A1,A2,,Am.

(a) Chứng minh rằng nếu mỗi câu lạc bộ có 4 học sinh và hai học sinh bất kỳ tham gia chung nhất một câu lạc bộ thì mn(n1)12.

(b) Giả sử tồn tại k>0 sao cho hai câu lạc bộ bất kỳ có chung nhau k thành viên và tồn tại một câu lạc bộ Atk thành viên. Chứng minh rằng mn

Lời giải . (a) Gọi S là số bộ (A,B,C) mà trong đó học sinh A,B cùng tham gia vào câu lạc bộ C. Ta thực đếm S bằng hai cách

  1. Chọn câu lạc bộ trước, có m cách, chọn cặp học sinh cùng tham gia vào đó có C42=6 cách nên S=6 m.
  2. Chọn cặp học sinh trước, có Cn2 cách, chọn câu lạc bộ mà hai học sinh đó cùng tham gia, có không quá 1 cách nên SCn2.

Từ đó suy ra

6mCn2mn(n1)12.

(b) Xét câu lạc bộ X nào đó có k thành viên. Xét m1 câu lạc bộ còn lại thì theo giả thiết, rõ ràng các câu lạc bộ này đều có chứa k thành viên trên của câu lạc bộ X. Từ đó suy ra m1 câu lạc bộ còn lại đôi một không có thành viên chung.

Xét nk học sinh còn lại của trường thì rõ ràng một học sinh thuộc tối đa một câu lạc bộ (trong số các câu lạc bộ còn lại), suy ra số câu lạc bộ còn lại không vượt quá nk nên suy ra mnk+1n. Ta có điều phải chứng minh.

Nhận xét. Ý b của bài toán khá hiển nhiên, nhưng thực ra nó là một “phiên bản dễ” của bất đẳng thức Fisher sau đây:

Cho A1,A2,,Am là các tập con của tập 1,2,,n sao cho hai tập con bất kỳ có chung nhau đúng k (với k là số nguyên cố định nào đó không vượt quá n). Khi đó mn.

Tuy nhiên, chứng minh sơ cấp cho kết quả này quả thực rất khó. Cách phổ biến nhất là dùng đại số tuyến tính. Cụ thể là:

Ta đặt tương ứng mỗi tập Ai với một vector vi trong F2n như sau

vij={1 nếu jAi0 nếu jAi.

Chú ý rằng |AiAj|=k với mọi ij. Bởi vậy, các vector v1,,vm là các vector trong Rn. Mặt khác, ta có số chiều của Rnn. Do đó, trong bước tiếp theo chúng ta chỉ cần chứng minh v1,,vm độc lập tuyến tính trong không gian Rn.

Giả sử phản chứng rằng tồn tại các hệ số α1,αm không đồng nhất bằng không sao cho i=1mαivi=0. Do đó, ta có

0=|i=1mαivi|2=i=1mαivi,i=1mαivi

=i=1mαi2|vi|2+1ijmαiαjvi,vj

Mặt khác, |vi|2=|Ai|, và vi,vj=|AiAj|. Bởi vậy,

0=i=1mαi2|vi|2+ijkαiαj=i=1mαi2(|Ai|k)+k1i,jmαiαj

Ta thấy rằng 1i,jmαiαj=(1imαi)2, nên 0=i=1mαi2(|Ai|k)+k(1i,jmαi)2. Vì |Ai|k và có nhiều nhất một tập với chính xác k phần tử, nên α1==αm=0.

Điều này mâu thuẫn với giả thiết, hay các vector v1,,vm là độc lập tuyến tính. Như vậy ta sẽ có mn.

Bài 8. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB lần lượt tại D,E,F. Gọi J là tâm bàng tiếp góc A của tam giác ABCH là hình chiếu của D lên EF.

(a) Chứng minh rằng giao điểm của AH,JD thì thuộc đường thẳng OI.

(b) Giả sử DH cắt lại (I)KIK cắt lại đường tròn ngoại tiếp (IEF) ơ L. Chứng minh rằng AD,LH cắt nhau tại một diểm nằm trên (IEF).

Lời giải. (a) Ta có bổ đề sau:

Bổ ĐỀ. OI là đường thẳng Euler của tam giác DEF.

Bổ đề này quen thuộc và có thể chứng minh bằng cách hướng như sau (chi tiết xin dành cho bạn đọc).

  1. Sử dụng phép nghịch đảo tâm I, phương tích r2 biến (O) thành đường tròn Euler của DEF nên có các tâm thẳng hàng.
  2. Sử dụng phép vị tự bằng cách gọi thêm trung điểm các cung nhỏ BC,CA,AB của (O).

Khi đó, gọi T là giao điểm của IOHD thì rõ ràng T là trực tâm của tam giác DEF. Gọi M là trung điểm cung nhỏ BC của (O) thì dễ thấy M là trung điểm IJ.

Bằng biến đổi góc, ta có TEFIBC, mà TH,ID là hai đường cao tương ứng nên THID=EFBC. Mặt khác, IEFMBC nên

EFBC=IEMC=2IE2MI=2IEIJ

suy ra THID=2IEIJ. Do đó

THIJ=2ID2=2INIA=TDIA

(vì I,T lần lượt là tâm ngoại tiếp và trực tâm tam giác DEF ) nên THTD=IAIJ. Cuối cùng, vì HD|AJ (cùng vuông góc với EF ) nên theo định lý Talet thì AH,JD,TI đồng quy hay nói cách khác, AH,JD cắt nhau trên OI.

(b) Giả sử AD cắt lại (I) tại G. Ta cần chứng minh rằng G,H,L thẳng hàng.

Do DK|AI nên

AGL=AIL=AIK=DKI

suy ra DGL=DKL. Vì thế nên DGKL là tứ giác nội tiếp. Do đó, LG là trục đẳng phương của (LKD),(IEF). Lại có

nên suy ra H thuộc trục đẳng phương của hai đường tròn này, tức là HLG. Từ đó ta có điều phải chứng minh.

Nhận xét. Liên quan đến ý b, có một bài toán khá thú vị với nội dung như sau:

Trung tuyến đỉnh D của tam giác DEF cắt (I)L. Chứng minh rằng trục đẳng phương của (LBF),(LCE) đi qua giao điểm của JD và đường thẳng qua A, vuông góc với AI.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *