Ví dụ 1: Cho biểu thức:
$P=\left( \dfrac {2\sqrt x}{\sqrt x+3}+\dfrac {\sqrt x}{\sqrt x-3}-\dfrac {3x+3}{x-9}\right) :\left( \dfrac {2\sqrt x-2}{\sqrt x-3}-1\right) $
a) Rút gọn $P$.
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của $P$.
Ví dụ 2: Cho biểu thức: $M=\left( \dfrac {\sqrt x}{\sqrt x+2}-\dfrac {x+4}{x-4}\right) :\left( \dfrac {2\sqrt x-1}{x-2\sqrt x}-\dfrac {1}{\sqrt x}\right) $ ($x>0$, $x\ne 4$) a) Rút gọn $M$. b) Tìm các giá trị nguyên của $x$ để $M$ nhận giá trị nguyên. Bài tập: Bài 1: Cho biểu thức: $P=\dfrac {x^2-\sqrt x}{x+\sqrt x+1}-\dfrac {2x+\sqrt x}{\sqrt x}+\dfrac {2\left( x-1\right) }{\sqrt x-1}$ Rút gọn $P$ và tìm giá trị nhỏ nhất của $P$. Bài 2: Cho biểu thức: $A=\dfrac {15\sqrt x-11}{x+2\sqrt x-3}-\dfrac {3\sqrt x-2}{\sqrt x-1}-\dfrac {2\sqrt x+3}{\sqrt x+3}$ Rút gọn $A$ và tìm giá trị lớn nhất của $A$. Bài 3: Cho biểu thức: $P=\dfrac {1}{\sqrt x-1}-\dfrac {x\sqrt x-\sqrt x}{x+1}\left( \dfrac {1}{x-2\sqrt x+1}+\dfrac {1}{1-x}\right) $ a) Rút gọn biểu thức $P$. Tìm $x$ để $P=-\dfrac {2}{5}$. b) Tìm $x$ nguyên để $\sqrt x$, $\dfrac {1}{P}$ cũng là số nguyên. Bài 4: Cho biểu thức: $A=\left( \dfrac {1}{x+\sqrt x}-\dfrac {2-\sqrt x}{\sqrt x+1}\right) :\left( \dfrac {1}{x}+x-2\right) $ Rút gọn biểu thức $A$. Tìm số chính phương $x$ để $3A$ là số nguyên. Bài 5: Cho biểu thức: $A=\dfrac {7}{\sqrt x+8}$ và $B=\dfrac {\sqrt x}{\sqrt x-3}+\dfrac {2\sqrt x-24}{x-9}$ với $x\ge 0$, $x\ne 9$ a) Chứng minh $B=\dfrac {\sqrt x+8}{\sqrt x+3}$. b) Tìm $x$ để biểu thức $P=A.B$ có giá trị là số nguyên$. Bài 6: Cho biểu thức: $M=\left( 2+\dfrac {x+\sqrt x}{\sqrt x+1}\right) \left( 1-2\sqrt x-x+\dfrac {1-x\sqrt x}{1-\sqrt x}\right) $ a) Tìm điều kiện của $x$ để biểu thức $M$ có nghĩa. Rút gọn biểu thức $M$. b) Tìm giá trị của $x$ để biểu thức $P=\dfrac {2}{M}$ nhận giá trị là số nguyên. Bài 7: Rút gọn biểu thức: $T=\dfrac {2\sqrt a+\sqrt b}{\sqrt {ab} +2\sqrt a-\sqrt b-2}-\dfrac {2-\sqrt {ab}}{\sqrt {ab}+2\sqrt a+\sqrt b+2}$ với $a, b\ge 0$, $a\ne 1$. Tìm giá trị lớn nhất của $T$ khi $a$ là số tự nhiên khác $1$.