Đề thi vào lớp 10 trường Phổ thông Năng khiếu năm 2014
Bài 1.
a) Giải phương trình $\left( 3-x \right) \sqrt{\left( 3+x \right) \left( 9+x^2 \right) } = 4 \sqrt{5 \left( 3-x \right) }$
b) Tính $\dfrac{x}{y}$ biết $x>1$, $y<0$ và $ \dfrac{\left( x+y \right) \left( x^3 -y^3 \right) \sqrt{\left( 1- \sqrt{4x-1} \right)^2 }}{\left( 1-\sqrt{4x-1} \right) \left( x^2y^2 + xy^3 +y^4 \right) }=-6$.
Bài 2.
a) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} \left( x^2 -y +2 \right) \left( \sqrt{\left( x^2 +9 \right) \left( y+7 \right)} -15 \right) =0\\ \sqrt{x^2 + 9} + \sqrt{y+7} =8 \end{array}\right. $
b) Hình thoi $ABCD$ có diện tích là $18\sqrt{3}$ (mét vuông), tam giác $ABD$ đều. Tính chu vi hình thoi và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.
Bài 3. Cho phương trình $\dfrac{mx^2 + (m-3)x +2m-1}{x+3}=0$ $(1)$
a) Giải phương trình $(1)$ khi $m=-1$.
b) Tìm m để phương trình $(1)$ có $2$ nghiệm phân biệt $x_1$, $x_2$ sao cho
$$21x_1 + 7m \left( 2+ x_2 + x_2^2 \right) = 58 $$
Bài 4.
a) Gọi $x= \dfrac{a+b}{2}$, $y=\sqrt{ab}$ lần lượt là trung bình cộng và trung bình nhân của hai số dương $a, b$. Biết trung bình cộng của $x$ và $y$ bằng $100$. Tính $S = \sqrt{a}+\sqrt{b}$
b) Giả sử hai đại lượng $x, y$ tỉ lệ nghịch ($x, y$ luôn dương). Nếu $x$ tăng $a \% $ thì $y$ giảm $m \%$. Tính $m$ theo $a$.
Bài 5. Cho hình vuông $ABCD$ có $AB=2a$, $AC$ cắt $BD$ tại $I$. Gọi $T$ là đường tròn ngoại tiếp tam giác $CID$, $BE$ tiếp xúc với $T$ tại $E$ ($E$ khác $C$). $DE$ cắt $AB$ tại $F$.
a) Chứng minh tam giác $ABE$ cân. Tính $AF$ theo $a$.
b) $BE$ cắt $AD$ tại $P$. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABP$ tiếp xúc với $CD$. Tính $\dfrac{AP}{PD}$
c) $AE$ cắt $T$ tại $M$ ($M$ khác $E$). Tính $AM$ theo $a$.