ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN LẦN 1 – STAR EDUCATION 2020

Bài 1. Cho các biểu thức H1=(51+x1x):(51x21)H2=(2x+1xx1xx+x+1)(1+xx1+xx)

a) Rút gọn biểu thức H1H2.

b) Xét dấu của tích H1H2.

Bài 2. a) Giải phương trình: (x3)(x5)2x+1+x3=0

b) Giải hệ phương trình: {(x3y1)(xy1xy+1)=0x1+23y=2

Bài 3. Cho phương trình: x2+(m4)x2m2+m+3x1=0

a) Giải phương trình khi m=2

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa x12+x22x2=7

Bài 4. a) Bốn bạn An, Bình, Châu, Duy theo thứ tự đứng ở 4 góc của sân tennis hình chữ nhật như hình vẽ. Trên sân có một quả banh tennis, biết khoảng cách từ quả banh đến An, Bình, Châu lần lượt là 11 m,14 m16 m. Tính khoảng cách từ Duy đến quả banh?

b) Sau trận đá bóng cuối cùng của trường Phổ thông Năng khiếu, người ta thấy rằng số điểm của đội 10 Tin và đội GV lần lượt chiếm 1427 tổng số điểm ghi được của các đội. Đội Star ghi được 15 điểm. Không có đội nào trong số 7 đội còn lại (ngoài 3 đội nêu trên) ghi được nhiều hơn 2 điểm. Hỏi tổng số điểm của 7 đội còn lại ghi được là bao nhiêu?

Bài 5. Cho tam giác ABC dều cạnh a. Về phía ngoài tam giác, dựng các tam giác ABDACE vuông cân tại A.

a) Chứng minh tứ giác BCED nội tiếp. Tính chu vi tú giác BCED theo a.

b) BE,CD cắt nhau tại I. Chứng minh tứ giác BIAD nội tiếp, tính độ dài AI theo a.

c) BC cắt đường tròn ngoại tiếp tứ giác BIAD tại điểm F khác B.EF cắt AI tại K. Tính BDFKAKI.

LỜI GIẢI

 

Bài 1. a) (Học sinh thiếu điều kiện không trì̉ điểm)

  • Điều kiện xác định: 1<x<1

H1=(51+x1x):(51x21)

=51x21+x1+x1x51x2

=1x

  • Điều kiện xác định: x0x1

H2=(2x+1xx1xx+x+1)(1+xx1+xx)

=2x+1x(x1)(x1)(x+x+1)(xx+1x)

=x+x+1(x1)(x+x+1)(x1)2

=x1

b) Điều kiện xác định: 0x<1

Ta có: H1H2=1x(x1)

1x>0x1<0 với mọi 0x<1 suy ra H1H2<0

Vậy H1H2<0

Bài 2. a) Điều kiện xác định: x>12

(x3)(x5)2x+1+x3=0

(x3)(x5)+(x3)2x+1=0

[x=3(nhn)2x+1=5x(1)

(1){x5x212x+24=0{x5[x=6+23(loi)x=623(nhn)

(Học sinh không loại nghiệm trừ 0,25 điểm)

Vậy S=[3;623].

b) Điều kiện xác định: x1,y23,xy1

(Học sinh thiếu điều kiện xác định trừ O,25 điểm)

{(x3y1)(xy1xy+1)=0(1)x1+23y=2(2)

Ta có: (1)[x=3y+1xy1xy+1=0(3)

  • Thay x=3y+1 vào (2) ta có:

3y+23y=2

3y+23y+26y9y2=4

6y9y2=1

9y26y+1=0

y=13x=2 (so với điều kiện ta nhận)

Suy ra (x;y)=(2;13).

  • Đặt t=xy+1(t0)

(3)t2t2=0[t=1 (loại) t=2 (nhận) 

Với t=2xy+1=4x=y+3

Thay x=y+3 vào (2), ta có:

y+2+23y=2

y+2+23y+23y24y+4=4

3y24y+4=y

{y04y2+4y4=0

{y0[y=152(loi)y=1+52(nhn)

Với y=1+52x=5+52 (so với điều kiện ta nhận)

Suy ra (x;y)=(5+52;1+52).

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2;13),(5+52;1+52)

Bài 3. x2+(m4)x2m2+m+3x1=0 (4)

Điều kiện xác định: x0x1

a) Thay m=2 vào (4), ta có: x22x3x1=0[x=3(nhn)x=1(loi)

Vậy S=[3]

b) x2+(m4)x2m2+m+3x1=0 (1)

x2+(m4)x2m2+m+3=0 (2)

(Học sinh không đưa (1) thành (2) trừ 0,25 điểm)

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt, không âm và khác 1 khi và chỉ khi:

{Δ>0S0P012+m42m2+m+30{(3m2)2>0m41x32m0m1{1x32m23m0m1

(Học sinh không cần giải hệ điều kiện chỉ cần đưa về theo tham số m)

Với Δ=(3m2)2, ta suy ra x=m+1 hoặc x=32m.

  • Với x1=m+1x2=32m, ta có:

x12+x22x2=75m28m=0[m=0(loi)m=85(loi)

  • Với x1=32mx2=m+1, ta có:

x12+x22x2=75m211m+2=0[m=2(loi)m=15(nhn)

Vậy m=15 thì phương trình (4) có hai nghiệm phân biệt thỏa yêu cầu.

Bài 4. a) Gọi I là vị trí trái banh tennis. Từ I kẻ các đường thẳng vuông góc với ABAD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là giao điểm của 2 đường thẳng đó với AB,BC,CD, DA.

Khi đó tứ giác AMIQ,MBNI là các hình chũ nhật.

Ta có: IA2=IQ2+AQ2,IB2=IN2+BN2

ID2=IQ2+QD2,IC2=IN2+CN2

Suy ra IA2ID2=AQ2QD2IB2IC2=BN2CN2

AQ=BNDQ=CN

Suy ra IA2ID2=IB2IC2

ID2=IA2+IC2IB2=181

ID=18113,5( m)

b) Gọi x (điểm) là tổng điểm số điểm của các đội. (x>0).

y (điểm) là tổng điểm của 7 đội còn lại. (y>0)

Số điểm của đội 10 Tin và đội GV14x27x

Suy ra số điểm của 8 đội còn lại là 1328x.

Ta có phương trình: 15+y=1328x

Không có đội nào trong 7 đội còn lại ghi nhiều hơn 2 điểm nên 0<y14.

Từ đó suy ra 15<1328x2932<x62

x,y là các số tự nhiên nên x sẽ chia hết cho 28 .

Do đó suy ra x=56 (điểm)

Vậy tổng điểm của 7 đội còn lại là 11 điểm.

Bài 5. a) • ADBAEC vuông cân tại A suy ra AB=AC=AE=AD

Suy ra tứ giác BCED nội tiếp đường tròn tâm A bán kính AB

  • Ta có: BD=CE=AB2+AD2=a2

Kẻ ATDE tại T suy ra T là trung điểm DE.

Ta có: DT=cosADTAD=32aDE=2DT=a3

Vậy chu vi tứ giác BCED là: a(1+22+3).

b) – Ta có CED=BDECBD+BDE=180BC//DE

BCED là hình thang cân suy ra ID=IEIB=IC

Ta có ID=IE,AD=AEAI là đường trung trực của DE suy ra I,A,T thẳng hàng.

Ta có: DBE=12DAE=DATBIAD nội tiếp.

  • Tứ giác BIAD nội tiếp suy ra DIE=90IT=DT=32a

Lại có AT=sinTDAAD=a2

Nên AI=ITAT=312a.

c) Tứ giác  F B A D  nội tiếp suy ra  DFB=180DAB=90

FDE=90=FDB+BDEFDB=9075=15

  • Ta có IFA=IDA=4530=15

Lại có EAF=EAC+CAB+BAF=90+60+15=165

Suy ra IFA+EAF=180AE//IF (1)

Tứ giác FIAD nội tiếp có AI//DF

FIAD là hình thang cân nên FI=AD=AE (2)

Từ (1) và (2) suy ra AEIF là hình bình hành

Suy ra K là trung diểm AI nên KAKI=1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *