Bài 1. Cho các biểu thức
a) Rút gọn biểu thức
b) Xét dấu của tích
Bài 2. a) Giải phương trình:
b) Giải hệ phương trình:
Bài 3. Cho phương trình:
a) Giải phương trình khi
b) Tìm
Bài 4. a) Bốn bạn An, Bình, Châu, Duy theo thứ tự đứng ở 4 góc của sân tennis hình chữ nhật như hình vẽ. Trên sân có một quả banh tennis, biết khoảng cách từ quả banh đến An, Bình, Châu lần lượt là
b) Sau trận đá bóng cuối cùng của trường Phổ thông Năng khiếu, người ta thấy rằng số điểm của đội 10 Tin và đội
Bài 5. Cho tam giác
a) Chứng minh tứ giác
b)
c)
LỜI GIẢI
Bài 1. a) (Học sinh thiếu điều kiện không trì̉ điểm)
- Điều kiện xác định:
- Điều kiện xác định:
và
b) Điều kiện xác định:
Ta có:
Vì
Vậy
Bài 2. a) Điều kiện xác định:
(Học sinh không loại nghiệm trừ 0,25 điểm)
Vậy
b) Điều kiện xác định:
(Học sinh thiếu điều kiện xác định trừ O,25 điểm)
Ta có:
- Thay
vào (2) ta có:
Suy ra
- Đặt
Với
Thay
Với
Suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Bài 3.
Điều kiện xác định:
a) Thay
Vậy
b)
(Học sinh không đưa (1) thành (2) trừ 0,25 điểm)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt, không âm và khác 1 khi và chỉ khi:
(Học sinh không cần giải hệ điều kiện chỉ cần đưa về theo tham số m)
Với
- Với
và , ta có:
- Với
và , ta có:
Vậy
Bài 4. a) Gọi
Khi đó tứ giác
Ta có:
Suy ra
Vì
Suy ra
b) Gọi
Số điểm của đội 10 Tin và đội
Suy ra số điểm của 8 đội còn lại là
Ta có phương trình:
Không có đội nào trong 7 đội còn lại ghi nhiều hơn 2 điểm nên
Từ đó suy ra
Vì
Do đó suy ra
Vậy tổng điểm của 7 đội còn lại là 11 điểm.
Bài 5. a) •
Suy ra tứ giác
- Ta có:
Kẻ
Ta có:
Vậy chu vi tứ giác
b) – Ta có
Ta có
Ta có:
- Tứ giác
nội tiếp suy ra
Lại có
Nên
c) Tứ giác F B A D nội tiếp suy ra
- Ta có
Lại có
Suy ra
Tứ giác
Từ (1) và (2) suy ra
Suy ra