Đề bài
Ngày thi thứ nhất
Bài 1. Cho tập hợp:
Hỏi có bao nhiêu số nguyên sao cho tồn tại số nguyên mà là số chính phương?
Bài 2. Cho là các số thực thỏa mãn điều kiện:
a)Chứng minh rằng .
b) Chứng minh rằng .
Bài 3. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn:
Bài 4. Cho đường tròn và các điểm thuộc đường tròn sao cho không phải là đường kính; là trung điểm . Điểm di động trên cung lớn của . Gọi là đường tròn qua và tiếp xúc với tại , là đường tròn qua và tiếp xúc với tại . Các đường tròn cắt nhau tại .
a) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác luôn đi qua một điểm cố định.
b) Gọi là trung điểm , là tâm đường tròn qua và tiếp xúc với tại , là tâm đường tròn qua và tiếp xúc với tại . Chứng minh rằng góc có số đo không đổi.
Ngày thi thứ hai
Bài 5. Cho dãy số được xác định bởi . Tính giới hạn:
Bài 6. Tìm các giá trị của sao cho tồn tại để hệ phương trình sau có nghiệm :
Bài 7. Cho là số nguyên dương, và . Gọi và là hai dãy các tập con khác rỗng của thỏa mãn điều kiện sau: với mỗi , nếu và chỉ nếu
a) Chứng minh rằng với mỗi hoán vị của tập hợp , có không quá một cặp tập hợp với sao cho nếu và thì ta phải có .
b) Gọi lần lượt là số phần tử của tập hợp với . Chứng minh rằng:
Bài 8. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn tâm . Đường tròn tâm đi qua lần lượt cắt các tia tại
a) Giả sử các tia cắt nhau tại và là tâm đường tròn . Chứng minh rằng
b) Trên lần lượt lấy các điểm sao cho Các đường tròn cắt tại khác và cắt tại khác . Gọi là giao điểm của . Chứng minh rằng .
Hết
Bài 1.
Cho số nguyên dương , ta quy ước gọi một số nguyên dương là thặng dư chính phương theo modulo nếu và tồn tại số nguyên sao cho \medskip
Đặt là số các số như thế. Ta sẽ chứng minh hai bổ đề dưới đây: \medskip
Bổ đề 1. Cho là số nguyên tố và là số nguyên dương. Khi đó:
Nếu thì .
Nếu thì .
Bổ đề 2. là hàm nhân tính, tức là với . \medskip
Thật vậy, \medskip
Trước hết, ta biết rằng với là số nguyên tố lẻ. Ta sẽ tính với . Xét một thặng dư chính phương của , khi đó tồn tại sao cho Đặt thì hiển nhiên và khi đó, ta có cách chọn để các số là các thặng dư chính phương theo modulo . Suy ra
Xét số nguyên tố , với dễ dàng kiểm tra được . \medskip
Ta xét , tương tự trên, ở bước chọn , ta chỉ có 2 cách nên . Từ đó bằng quy nạp, ta có được Tiếp theo, xét hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Gọi là tập hợp các thặng dư chính phương theo modulo và là tập hợp các số là thặng dư chính phương chung của \medskip
Nếu thì tồn tại sao cho . Rõ ràng khi đó,
(chú ý rằng nếu , ta có thể chọn sao cho và ; tương tự với ).
Do đó, , tức là nên . \medskip
Tiếp theo, xét . Khi đó tồn tại sao cho
.
Theo định lý thặng dư Trung Hoa, tồn tại số nguyên sao cho Khi đó nên
Do đó: , tức là nên . Từ đây ta có Vậy là hàm nhân tính. \medskip
Các bổ đề đều được chứng minh. \medskip
Trở lại bài toán, ta thấy rằng Rõ ràng bài toán yêu cầu đếm số thặng dư chính phương theo modulo .
Theo bổ đề 2 thì Theo bổ đề 1 thì Do đó, số các số cần tìm là
Bài 2.
(a) Dự đoán dấu bằng xảy ra khi nên ta có các đánh giá sau
Do đó, ta có
Suy ra \medskip
(b) Ta có
Từ đó suy ra
Suy ra
Bài 3.
Gọi () là điều kiện đề bài cho.
Trong () thay , ta có Đặt thì .
Trong () thay và , ta có Trong (), thay , ta có
Từ đây ta có nên tức là . \medskip
Trong thay , ta có Thử lại ta thấy thỏa. Vậy hàm số cần tìm chính là
Bài 4.
(a) Gọi là tâm của đường tròn Không mất tính tổng quát, giả sử tia nằm giữa hai tia các trường hợp còn lại tương tự.

Ta có: nên Do đó, tứ giác nội tiếp hay Ta thấy
Do đó, nội tiếp hay đường tròn đi qua cố định. \medskip
(b) Ta có: nên
Do đó, góc có số đo không đổi.
Bài 5.
Trước hết, ta chứng minh bổ đề sau: \medskip
Bổ đề. Giá trị của biểu thức tiến tới vô cực khi \medskip
Thật vậy, xét hàm số với . Ta có nên đây là hàm nghịch biến, suy ra hay . Thay bởi , ta được
Do đó, Vì khi nên
Trở lại bài toán, đặt với
Ta thấy vì nên , suy ra
Xét hàm số với thì nên đây là hàm đồng biến. Chú ý rằng , mà là dãy giảm nên cũng là dãy giảm. \medskip
Suy ra nên . \medskip
Ngoài ra, ta cũng có nên
Dễ thấy rằng
Theo bổ đề trên thì tiến tới vô cực nên
Do đó Theo nguyên lý kẹp, ta có
Bài 6.
Đặt , thay vào, ta có
Ta đưa về tìm điều kiện của để tồn tại mà hệ trên có nghiệm Do nên . Suy ra , tức là Ta có
Mặt khác, với , nếu chọn thì có . Khi đó, ta có
Như thế, với thỏa mãn thì hệ có nghiệm là Dễ dàng thấy rằng do nên luôn tồn tại như thế. \medskip
Vậy các giá trị cần tìm của là .
Bài 7.
(a) Giả sử ngược lại, tồn tại cặp và thỏa mãn điều kiện đề bài đã cho. \medskip
Vì nên theo giả thiết, Đặt với thì:
Do nên với mọi , ta đều có
Do nên với mọi , ta đều có .
Từ đây suy ra
Điều này cho thấy , mâu thuẫn với giả thiết. Vậy tồn tại không quá cặp thỏa mãn điều kiện đã cho. \medskip
(b) Gọi là tập hợp các cách chọn hai dãy thỏa mãn điều kiện là: với mỗi , nếu và chỉ nếu \medskip
Gọi là các cách chọn sao cho sao cho cặp thỏa mãn điều kiện là: cặp với sao cho nếu và thì (ở đây ta xét thứ tự ban đầu của các phần tử của ). \hfill (*) \medskip
Theo câu (a) thì với nên ta có Tiếp theo, với , xét một tập hợp và . Khi đó, tương ứng với , có đúng cách chọn thỏa mãn tính chất – tức là sẽ nhận số nhỏ nhất trong tập là lấy phần còn lại. \medskip
Trong khi đó, nếu không có điều kiện ta có thể chọn tùy ý phần tử trong và và số còn lại cho \medskip
Do đó, ta có
với
Từ đây suy ra
Ta có đpcm.
Bài 8.
(a) Giả sử cắt ở và cắt nhau tại khác Suy ra chính là trục đẳng phương của Do đó . \medskip
Khi đó,
[LB\cdot LC=LE\cdot LF] nên thuộc trục đẳng phương của . Suy ra thẳng hàng. Theo định lý Brocard cho tứ giác nội tiếp trong đường tròn thì chính là trực tâm của tam giác \medskip
Vì thế nên , mà nên . \medskip

(b) Dễ dàng thấy rằng là trực tâm của tam giác nên . Ta sẽ chứng minh rằng thẳng hàng. \medskip
Ta có nên có cùng phương tích tới . Suy ra chính là trục đẳng phương của đường tròn này. \medskip

Bằng biến đổi các góc nội tiếp, ta thấy rằng
Suy ra nội tiếp, dẫn đến , tức là cũng có cùng phương tích tới đường tròn . \medskip
Từ đó suy ra thẳng hàng. Do đó, vuông góc với