


Ôn tập các bài toán đếm
Để ôn tập các bài toán đếm, các em hãy làm bài trắc nghiệm này nhé
[WpProQuiz 20]

Đề thi và đáp án ôn thi học kì 1 – Lớp 9
Sắp thi học kì 1, Star Education gửi đến các bạn “Bộ đề thi và lời giai Ôn thi học kì 1” năm học 2019 – 2020 để các bạn ôn tập tốt nhất.
Chúc các bạn ôn thi tốt. Link Download -> STAR_9_GIAI_DE_HK1_1920

Đề và đáp án ôn thi học kì 1 – Toán 8
Thời gian trôi qua rất nhanh, mới ngày nào bước vào năm học giờ đã chuẩn bị thi học kì một. Trong giai đoạn ôn thi căng thẳng này, các em cần phải chú một số điều sau đây:
- Tổng hợp các kiến thức đã học, làm lại các dạng bài tập thầy cô hay ra.
- Chỗ nào hổng phải hỏi bạn, hỏi thầy để được khắc phục ngay lập tức.
- Rủ các bạn học chung để đạt hiệu quả cao nhất.
- Giải các đề ôn tập là một trong những việc quan trọng giúp hệ thống kiến thức và rèn luyện trình bày bài toán, ngoài ra còn phải canh thời gian để làm kịp giờ.
Để giúp các em ôn thi tốt các Giáo viên trẻ của Star Education có chọn lựa và giải một số đề toán ôn thi học kì một. Chúc các em thành công.
Link Download
STAR_L8_ON-TAP_1920 (1) (Phiên bản V1.1 – sẽ update chỉnh sửa sau)

Đường đẳng giác, đường đối trung
ĐƯỜNG ĐẲNG GIÁC, ĐƯỜNG ĐỐI TRUNG
Nguyễn Tăng Vũ
1. Đường đẳng giác
1.1 Định nghĩa
Định nghĩa 1. Cho góc
Ví dụ 1.
a) Một trường hợp tầm thường là: Đường phân giác là đẳng giác với chính nó.
b) Trong một tam giác vuông, đường cao và trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông là hai đường đẳng giác.
c) Tổng quát hơn, nếu tam giác
Bạn đọc có thể kiểm tra một cách dễ dàng các ví dụ trên.
1.2 Các tính chất cơ bản
1.2.1 Tiêu chuẩn để hai đường thẳng là đẳng giác của một góc
Định lý 1 (Định lý Steiner). Cho tam giác
Chứng minh.
a) Phần thuận. Giả sử
Tương tự, ta cũng có
Mặt khác, do
Từ đây kết hợp với (2) và (3), ta thu được ngay đẳng thức (1).
b) Phần đảo. Giả sử
Kết hợp với
Định lý 2. Cho góc
Chứng minh. Chứng minh định lý này khá đơn giản, để thuận tiện ta sử dụng góc hình học.
a) Phần thuận. Giả sử
Mặt khác, ta lại có
Vì
b) Phần đảo. Giả sử
Hệ quả 1.Gọi
1.2.2 Các tính chất cơ bản
Định lý 3. Cho góc
a) Bốn điểm
b)
Chứng minh.
a) Ta có
và
Suy ra
b) Kết quả này được suy ra trực tiếp từ định nghĩa đường đẳng giác.
Định lý 4. Cho tam giác
Chứng minh.
Sử dụng định lý Ceva dạng lượng giác ta chứng minh định lý 4 như sau: Giả sử
Lại có
Tương tự ta cũng có:
Từ những kết quả này, ta suy ra
Do đó theo định lý Ceva thì
Chú ý: Nếu
Định lý được chứng minh. Từ định lý 4, ta có định nghĩa sau:
Định nghĩa 2. Hai điểm được gọi là hai điểm đẳng giác nếu các cặp đường thẳng nối chúng với mỗi đỉnh là những cặp đường đẳng giác.
Ví dụ 2. Trong một tam giác thì tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm là hai điểm đẳng giác.
Áp dụng định lý 3 ta có định lý sau:
Định lý 5. Cho
Một hệ quả của định lý 5 là định lý về đường tròn Euler:
Định lý 6. Trong một tam giác, chân các đường cao và trung điểm các cạnh thì cùng thuộc một đường tròn, tâm đường tròn Euler chính là trung điểm của đoạn thẳng nối trực tâm và tâm ngoại tiếp tam giác.
1.3 Một số bài toán áp dụng
Bài toán 1. Cho tam giác
Chứng minh.
Ta có tam giác
Nhận xét. Đây là bài toán thi vào trường Phổ thông Năng khiếu năm 2011 và là một bài toán khá dễ. Ta không cần phải sử dụng tới khái niệm đẳng giác. Tuy nhiên, qua bài này ta có một dấu hiện để nhận biết được hai đường đẳng giác: Cho hai điểm
Cụ thể hơn: Cho tam giác
Đây là một ý khá hay để ta giải được các bài toán. Ta xét ví dụ sau:
Bài toán 2. Chứng minh rằng trong một tam giác, các đường thẳng kẻ từ tâm của đường tròn bàng tiếp trong mỗi góc, vuông góc với cạnh đối diện, đồng quy tại một điểm.
Chứng minh.
Gọi
Bài toán 3 (Nga, 2010). Đường tròn nội tiếp của tam giác nhọn
Chứng minh.
Ta biết rằng đường cao hạ từ
Từ đây, ta đi đến lời giải cho bài toán này như sau: Gọi
Từ đó suy ra
Đẳng thức này cho thấy
Chứng minh tương tự ta cũng có
2. Đường đối trung
2.1 Định nghĩa
Định nghĩa 3.Trong một tam giác, đường đẳng giác với trung tuyến xuất phát từ một đỉnh được gọi là đường đối trung của tam giác.
Ví dụ 3. Trong một tam giác vuông thì đường cao xuất phát từ đỉnh chính là đường đối trung.
2.2. Các tính chất cơ bản
Đường đối trung là đường đẳng giác với trung tuyến nên sẽ có các tính chất của cặp đường đẳng giác. Từ các định lý 1, 2, 3, 4 và 5, ta có các tính chất sau:
\begin{enumerate}
\item Cho tam giác ABC. Ta có AD (D ∈ BC) là đường đối trung khi và chỉ khi:\
a)
b)
c)
\item Các đường đối trung giao nhau tại một điểm gọi là điểm Lemoine. Chú ý rằng:
a) Điểm Lemoine và trọng tâm là hai điểm đẳng giác;
b) Điểm Lemoine có nhiều tính chất hay, ta sẽ xét các tính chất đó trong phần bài tập.
2.3 Cách dựng đường đối trung và áp dụng
Dựa vào các tính chất của đường đối trung, trong phần này ta sẽ xét xét các cách dựng đường đối trung. Qua đó, ta xem xét một vài ví dụ liên quan tới đường đối trung của tam giác.
Bài toán 4. Cho tam giác
Bài toán này có thể được chứng minh dựa vào nhận xét sau bài toán 1 (bạn đọc có thể tự chứng minh).
Bài toán 5. Cho tam giác
Chứng minh.
a) Cách 1. Gọi
Do đó
b) Cách 2. Gọi
nên
Sau đây ta xét một vài ví dụ có liên quan đến đường đối trung.
Bài toán 6 (Đề chọn đội tuyển trường Phổ thông Năng khiếu, 2010). Cho tam giác
Chứng minh.
Gọi
Bài toán 7. Cho tam giác
Chứng minh. Nhận xét
Bài toán 8. Cho tam giác
Chứng minh.
Ta thấy rằng
và
Mà
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra
Mặt khác ta lại có:
Kết hợp với trên, ta được
Như vậy, ta có
Mà
Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Nhận xét. Sau khi đã chỉ ra được
3 Bài tập tự luyện
Bài tập 1. Cho tam giác
Bài tập 2. Cho tam giác
Bài tập 3 (APMO, 2010). Cho tam giác
Bài tập 4. Cho tam giác
Bài tập 5. Cho đường tròn
Bài tập 6 (Nga, 2010). Một điểm
Bài tập 7. Cho tam giác
4. Lời kết
Bài viết này không đi sâu nghiên cứu các tính chất của đường đẳng giác, điểm đẳng giác, mà chỉ nêu lên một khái niệm khá phổ biến trong hình học nhưng có thể còn lạ lẫm với nhiều học sinh, qua đó giúp cho các em có thêm một hướng nhìn khi giải các bài toán hình học. Bạn nào yêu thích có thể nghiên cứu thêm trong các tài liệu tham khảo.

Rút gọn phân thức cơ bản
Phương pháp giải: Để rút gọn các phân thức đơn giản dạng
- Phân tích nhân tử
và . - Rút gọn cho thừa số chung của
và .
Ví dụ 1. Rút gọn phân thức
a)
b)
Ví dụ 2. Rút gọn phân thức
a)
b)
Bài tập
Bài 1. Rút gọn các phân thức sau
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 2. Rút gọn các phân thức sau
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Rút gọn các phân thức sau
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Rút gọn các phân thức
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 5. Rút gọn các phân thức
a)
b)
c)
d)

Đồ thị hàm số bậc hai
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số
Nếu
Nếu
Cách vẽ đồ thị của hàm số
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số
Bảng giá trị:
Vẽ đồ thị:
Ví dụ 2: Tìm
Ví dụ 3: Cho parabol
Ví dụ 4: Cho parabol
Bài tập:
Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a)
b)
c)
Bài 2: Tìm
a)
b)
c)
Bài 3: Cho hàm số:
a) Vẽ đồ thị
b) Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị
Bài 4: Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol
a) Biết
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ
Bài 5: Cho parabol
a) Tìm
b) Tìm
Bài 6: Một vật chuyển động với vận tốc được tính theo thời gian bởi công thức
a) Vẽ đồ thị hàm số biểu diễn vận tộc của hai vật trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau.

Hàm số bậc hai
Hàm số
Ví dụ 1: Một số loại gạch lát nền hình vuông có nhiều kích cỡ khác nhau.
Nếu gọi
Công thức
Ví dụ 2:
a) Xác định hệ số
b) Tính giá trị tương ứng của
Tính chất: Hàm số
- Nếu
thì hàm số đồng biến khi , nghịch biến khi . - Nếu
thì hàm số đồng biến khi , nghịch biến khi .
Ví dụ 3:
a) Hàm số
b) Hàm số
Nhận xét:
- Nếu
thì với mọi ; khi . Giá trị nhỏ nhất của hàm số là . - Nếu
thì với mọi ; khi . Giá trị lớn nhất của hàm số là .
Bài tập:
Bài 1: Cho hàm số
a) Xác định hệ số
b) Tính
c) Tìm
Bài 2: Diện tích
a) Lập hàm số của
b) Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính giảm đi 2 lần? Bán kính tăng lên 3 lần?
Bài 3: Một vật rơi từ độ cao
a) Tính quãng đường vật đi được sau
b) Sau bao lâu thì vật chạm đất?
c) Tính quãng đường đi được trong giây thứ
Bài 4: Lực
a) Tìm hằng số
b) Nếu vận tốc của gió là
c) Cánh buồm của chiếc thuyền chỉ có thể chịu được lực tối đa là
Bài 5: Khi thả một viên đá xuống một chiếc giếng, quãng đường viên đá rơi được trong thời gian
a) Tính quãng đường viên đá rơi được trong
b) Hãy tính độ sâu của cái giếng nếu viên đá chạm đáy giếng sau
c) Nếu cái giếng sâu

Phép nhân các phân thức
Quy tắc:
- Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:
- Muốn chia phân thức
cho phân thức khác , ta nhân phân thức với phân thức nghịch đảo của phân thức : với
Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân hai phân thức:
Ví dụ 2: Thực hiện phép chia hai phân thức:
Bài tập
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 5. Rút gọn biểu thức
a)
b)
c)
d)

Cộng trừ hai phân thức
Quy tắc:
- Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta giữ nguyên mẫu thức và cộng các tử thức.
- Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi thực hiện phép cộng.
- Muốn trừ phân thức
cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Bài tập
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 2.Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
d)