Download bài viết ở đây: viete
Download bài viết ở đây: viete
Sắp thi học kì 1, Star Education gửi đến các bạn “Bộ đề thi và lời giai Ôn thi học kì 1” năm học 2019 – 2020 để các bạn ôn tập tốt nhất.
Chúc các bạn ôn thi tốt. Link Download -> STAR_9_GIAI_DE_HK1_1920
Đồ thị của hàm số $y=ax^2$ $\left( a\ne 0\right) $
Đồ thị của hàm số $y=ax^2$ $\left( a\ne 0\right) $ là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục $Oy$ làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh $O$.
Nếu $a>0$ thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, $O$ là điểm thấp nhất của đồ thị.
Nếu $a<0$ thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, $O$ là điểm cao nhất của đồ thị.
Cách vẽ đồ thị của hàm số $y=ax^2$ $\left( a\ne 0\right) $
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số $y=2x^2$
Bảng giá trị:
Vẽ đồ thị:
Ví dụ 2: Tìm $a$ biết đồ thị $\left( P\right): y=ax^2$ đi qua điểm $A\left( -2; -\dfrac{1}{4}\right) $. Từ đó chứng minh $B\left( 4;-1\right) $ thuộc đồ thị $\left( P\right) $.
Ví dụ 3: Cho parabol $\left( P\right) : y=x^2$. Tìm điểm $M$ trên $\left( P\right) $ sao cho hoành độ bằng $4$ lần tung độ.
Ví dụ 4: Cho parabol $\left( P\right) : y=2x^2$ và đường thẳng $d: y=3x+2$. Tìm tọa độ giao điểm của $\left( P\right) $ và $d$.
Bài tập:
Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) $y=-2x^2$
b) $y=\dfrac{x^2}{2}$
c) $y=-\dfrac{x^2}{3}$
Bài 2: Tìm $a$ biết đồ thị $\left( P\right) : y=ax^2$ đi qua:
a) $A\left( 1;2\right) $
b) $B\left( -1;4\right) $
c) $C\left( 2; -8\right) $
Bài 3: Cho hàm số: $y=\dfrac{1}{4}x^2$
a) Vẽ đồ thị $\left( P\right) $ của hàm số.
b) Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị $\left( P\right) $: $A\left( -2;1\right) ; B\left( 1;1\right) ; C\left( -1;\dfrac{1}{4}\right) $?
Bài 4: Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol $\left( P\right) : y=ax^2$.
a) Biết $\left( P\right) $ đi qua điểm $M\left( 2;-1\right) $, tìm hệ số $a$. Vẽ parabol $\left( P\right) $ vừa tìm được.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ $x=-2$.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ $y=-9$.
Bài 5: Cho parabol $\left( P\right): y=mx^2$ và đường thẳng $\left( D\right) : y=2x-1$.
a) Tìm $m$ để $\left( P\right) $ đi qua điểm $A\left( 2;8\right) $.
b) Tìm $m$ để $\left( P\right) $ tiếp xúc với $\left( D\right) $.
Bài 6: Một vật chuyển động với vận tốc được tính theo thời gian bởi công thức $v=2t^2$ với $t\ge 0$. Một vật khác chuyển động cùng lúc với vận tốc được tính theo thời gian là $v=3t+2$.
a) Vẽ đồ thị hàm số biểu diễn vận tộc của hai vật trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau.
Hàm số $y=ax^2$ $\left( a\ne 0\right) $
Ví dụ 1: Một số loại gạch lát nền hình vuông có nhiều kích cỡ khác nhau.
Nếu gọi $x$ $\left( cm\right) $ là chiều dài cạch của một miếng gạch thì diện tích của một miếng gạch là $S=x^2$.
Công thức $S=x^2$ là một hàm số bậc hai có dạng $y=ax^2$ với $a=1$.
Ví dụ 2:
a) Xác định hệ số $a$ của các hàm số sau: $y=3x^2$, $y=-2x^2$, $y=\dfrac{2}{3} x^2$.
b) Tính giá trị tương ứng của $y$ trong bảng sau:
Tính chất: Hàm số $y=ax^2$ $\left( a\ne 0\right) $ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$.
Ví dụ 3:
a) Hàm số $y=3x^2$ xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$ có $a=3>0$ nên hàm số đồng biến khi $x>0$ và nghịch biến khi $x<0$.
b) Hàm số $y=-2x^2$ xác định với mọi $x\in \mathbb{R}$ có $a=-2<0$ nên hàm số đồng biến khi $x<0$ và nghịch biến khi $x>0$.
Nhận xét:
Bài tập:
Bài 1: Cho hàm số $y=f(x)=-5x^2$.
a) Xác định hệ số $a$. Tìm điều kiện của $x$ để hàm số đồng biến, nghịch biến.
b) Tính $f\left( -2\right) $, $f\left( \dfrac{2}{5}\right) $, $f\left( \sqrt{3}\right) $.
c) Tìm $x$ khi $f\left( x\right) =-1$, $f\left( x\right) =0$, $f\left( x\right) =3$.
Bài 2: Diện tích $S$ $\left( m^2\right) $ của một hình tròn sẽ phụ thuộc vào bán kính $r$ $\left( m\right) $ của hình tròn đó.
a) Lập hàm số của $S$ theo $r$. Xác định hệ số $a$.
b) Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính giảm đi 2 lần? Bán kính tăng lên 3 lần?
Bài 3: Một vật rơi từ độ cao $144$ $m$ xuống mặt đất. Biết rằng quãng đường chuyển động $s$ $\left( m\right) $ của vật phụ thuộc vào thời gian $t$ (giây) thông qua công thức: $s=4t^2$.
a) Tính quãng đường vật đi được sau $3$ giây. Lúc đó vật còn cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau bao lâu thì vật chạm đất?
c) Tính quãng đường đi được trong giây thứ $3$.
Bài 4: Lực $F\left( N\right) $ của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của gió $v$ $\left( m/s\right) $ theo công thức $F=kv^2$ ($k$ là một hằng số).
a) Tìm hằng số $k$ biết vận tốc của gió là $v=5$ $\left( m/s\right) $ thì lực tác dụng vào cánh buồm là $F=100N$.
b) Nếu vận tốc của gió là $v=20$ $\left( m/s\right) $ thì lực của gió tác động vào cánh buồm là bao nhiêu?
c) Cánh buồm của chiếc thuyền chỉ có thể chịu được lực tối đa là $F=2116N$. Hỏi thuyền có thể ra khởi khi vận tốc gió là $v=90$ $\left( km/h\right) $ hay không? Nếu không thì thuyền có thể ra khơi khi vận tốc của gió tối đa là bao nhiêu?
Bài 5: Khi thả một viên đá xuống một chiếc giếng, quãng đường viên đá rơi được trong thời gian $t$ (giây) sẽ được tính theo công thức $D=4,9t^2$ $\left( m\right) $.
a) Tính quãng đường viên đá rơi được trong $1$ giây, $2$ giây, $3$ giây.
b) Hãy tính độ sâu của cái giếng nếu viên đá chạm đáy giếng sau $4,3$ giây.
c) Nếu cái giếng sâu $100$ $m$, hãy tính thời gian từ lúc viên đá rơi cho tới khi viên đá chạm đáy giếng.
1. Hệ số góc của đường thẳng $y=ax+b$ $\left( a\ne 0\right) $
a) Góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ và trục $Ox$
Đường thẳng $y=ax+b$ cắt trục $Ox$ tại điểm $A$ và đi qua điểm $T$ có tung độ dương.
Góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ và trục $Ox$ là góc tạo bởi hai tia $AT$ và $Ax$.
b) Hệ số góc của đường thẳng $y=ax+b$
Khi $a>0$, góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ với trục $Ox$ là góc nhọn. Nếu hệ sô $a$ càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn $90^\circ $.
Khi $a<0$, góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ và trục $Ox$ là góc tù. Nếu hệ số $a$ càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn $180^\circ$.
Hai đường thẳng $y=a_1x+b_1$ và $y=a_2x+b_2$ có $a_1=a_2$ thì cùng tạo với trục $Ox$ hai góc bằng nhau.
Góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ với $Ox$ phụ thuộc vào $a$.
Ta gọi $a$ là hệ số góc của đường thẳng $y=ax+b$.
Ngoài ra ta có công thức sau: $a=tan\alpha$ (với $\alpha$ là góc tạo bởi đường thẳng $y=ax+b$ với trục $Ox$).
Ví dụ 1: Xác định và tính góc tạo bởi đường thẳng $d: y=x+2$ với trục $Ox$.
Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua điểm $A\left( 1;-1\right) $ và có hệ số góc bằng $-2$.
Ví dụ 3: Dựng một cái thang lên tường với độ cao $3$ $m$, thì khoảng cách từ chân thang tới chân tường tối thiểu là bao nhiêu $m$ để đảm bảo an toàn? Biết rằng để có sự an toàn thì hệ số góc của thang tối đa là $5$. Bài tập: Bài 1: Cho đường thẳng $d_1: y=2x+3m+1$ và $d_2: y=\left( m+1\right) x-4$. a) Tìm điều kiện của $m$ để $d_1$ cắt $d_2$. b) Tìm $m$ để $d_1$ và $d_2$ có hệ số góc bằng nhau. c) Tìm $m$ để $d_1$ và $d_2$ cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng tung độ. Bài 2: Cho hàm số $y=\left( 2m-1\right) x+1$ có đồ thị $d$. a) Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$. b) Tìm $m$ để $d$ đi qua điểm $A\left( 1;4\right) $. c) Tìm $m$ để $d$ có hệ số góc là $4$. d) Tìm $m$ để $d$ cắt $Ox$, $Oy$ tại $M$, $N$ sao cho diện tích tam giác $OMN$ bằng $\dfrac{1}{2}$. Bài 3: Cho đường thẳng $d$ là đồ thị của hàm số $y=\left( m-1\right) x+4$. a) Tìm $m$ để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$. b) Chứng minh rằng $d$ luôn đi qua một điểm cố định. c) Tìm $m$ để $d$ cắt $Ox$, $Oy$ tại $A$, $B$ sao cho tam giác $OAB$ có diện tích bằng $8$. d) Biết $d$ trùng $d_1: y=\left( 2m^2-7\right) x-2m+1$. Tìm hệ số góc của $d_1$. Bài 4: Cho hai đường thẳng phân biệt $d_1: y=\left( 2-m^2\right) x+m-5$ và $d_2: y=mx+3m-7$. Tìm $m$ để $d_1$ và $d_2$ có hệ số góc bằng nhau. Bài 5: Tính chiều cao của một ngọn núi cho biết tại hai điểm cách nhau $1$ $km$ trên mặt đất người ta nhìn thấy đỉnh núi dọc theo đường thẳng có hệ số góc lần lượt là $a_1=0,62$ và $a_2=0,84$.
Ví dụ 1: Giá của một chiếc máy tính bảng sau khi sử dụng $t$ năm được cho bởi công thức:
$T\left( t\right) =10000000-1250000t$ (đồng)
a) Hãy tính $T\left( 2\right) $ và cho biết $T\left( t\right) $ có nghĩa là gì?
b) Sau bao nhiêu năm thì giá trị của chiếc máy tính bảng là $5000000$ đồng.
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có hai kích thước là $20$ cm và $30$ cm. Gọi $y$ (cm) là chu vi hình chữ nhật sau khi đã giảm mỗi kích thước $x$ (cm).
a) Lập hàm số của $y$ theo $x$.
b) Hãy cho biết hàm số thiết lập ở câu a) là hàm số đồng biến hay nghịch biến.
c) Tính chu vi hình chữ nhật sau khi đã giảm mỗi kích thước $3$ cm.
Bài tập: Bài 1: Diện tích rừng nhiệt đới trên Trái Đất được cho bởi hàm số $A=718,3-4,6t$ trong đó $A$ tính bằng triệu héc-ta, $t$ tính bằng số năm kể từ năm $1990$. Hãy tính diện tích rằng nhiệt đới vào các năm $1990$ và $2000$. Bài 2: Bạn An hiện có số tiền là $32000$ đồng, bạn định sử dụng số tiền này để chơi game, mối giờ bạn chơi tốn $5000$ đồng. Gọi $t$ là số giờ chơi game của bạn An và $T$ là số tiền còn lại. a) Lập hàm số của $T$ theo $t$. b) Sau khi chơi $3$ giờ thì số tiền An còn lại là bao nhiêu? c) Với số tiền ban đầu thì An chơi tối đa được bao nhiêu giờ (chỉ tính tiền theo giờ không được đóng lẻ theo phút). Bài 3: Bảng giá cước gọi quốc tế của công ty viễn thông A được cho bởi bảng sau: Giá cước điện thoại (đồng/phút) Không quá $8$ phút $6500$ Từ phút thứ $9$ đến phút thứ $15$ $6000$ Từ phút thứ $16$ đến phút thứ $25$ $5500$ Từ phút thứ $26$ trở đi $5000$ a) Gọi $T$ (đồng) là số tiền khách hàng phải trả khi gọi quốc tế trong $t$ (phút). Lập hàm số của $T$ theo $t$. b) Bà Lan gọi cho người thân ở nước ngoài tốn tổng cộng $174000$ đồng. Hãy tính số phút bà Lan gọi điện cho người thân bên nước ngoài? Bài 4: Trong một xưởng sản xuất đồ gia dụng có tổng cộng $900$ thùng hàng và mỗi ngày nhân viên sẽ lấy $30$ thùng hàng để đi phân phối cho các đại lí. a) Gọi $y$ là số thùng hàng còn lại trong kho sau $x$ ngày. Hãy lập hàm số $y$ theo $x$. b) Sau bao nhiêu ngày thì xưởng sẽ vận chuyển hết được $900$ thùng hàng? c) Biết rằng một thùng hàng có giá trị là $2000000$ đồng và mỗi chuyến xe vận chuyển $30$ thùng hàng trong mỗi ngày sẽ tốn $2500000$ đồng. Hỏi sau khi bán hết tất cả thùng hàng thì xưởng sẽ lời bao nhiêu tiền? Bài 5: Một xí nghiệp may cứ mỗi tháng thì phải trả tiền lương cho công nhân viên, tiền vật liệu, tiền điện, tiền thuế,… tổng cộng là $410000000$ (đồng). Mỗi chiếc áo được bán với giá là $350000$ (đồng). Gọi số tiền lời (hoặc lỗ) mà xí nghiệp thu được mỗi tháng là $L$ (đồng) và mỗi tháng xí nghiệp sản xuất được $A$ chiếc áo. a) Lập hàm số của $L$ theo $A$. b) Nếu trong một tháng công ty bán được $1000$ chiếc áo thì công ty lời hay lỗ bao nhiêu? c) Mỗi tháng phải sản xuất ít nhất bao nhiêu chiếc áo để xí nghiệp không bị lỗ? d) Hỏi cần phải sản xuất trung bình bao nhiêu chiếc áo mỗi tháng để sau một năm xí nghiệp thu được tiền lời là $1380000000$ (đồng). Bài 6: Một cửa hàng sách cũ có chính sách như sau: nếu khách hàng đăng kí làm hội viên của cửa hàng sách thì mỗi năm phải đóng $50000$ (đồng) chi phí và chỉ phải mướn sách với giá $5000$ (đồng/cuốn sách), còn nếu khách hàng không phải hội viên thì sẽ mướn sách với giá $10000$ (đồng/cuốn sách). Gọi $T$ (đồng) là tổng số tiền mỗi khách hàng phải trả trong mỗi năm và $n$ là số cuốn sách mà khách hàng mướn. a) Lập hàm số của $T$ theo $n$ đối với khách hàng là hội viên và khách hàng không là hội viên. b) Phát là một hội viên của cửa hàng sách, năm ngoái Phát đã trả cho cửa hàng tổng cộng $90000$ đồng. Hỏi nếu Phát không phải là hội viên của cửa hàng thì số tiền Phát phải trả là bao nhiêu? c) Mỗi hội viên cần thuê tối thiểu bao nhiêu cuốn sách để có thể bù được phí hội viên?
Thời gian gọi (phút)
Tính chất: Cho hai đường thẳng $\left( d_1\right) : y=a_1x+b_1$, $\left( d_2\right) : y=a_2x+b_2$.
Khi đó: $d_1$ cắt $d_2$ khi và chỉ khi $a_1\ne a_2$
và phương trình hoành độ giao điểm của $d_1$ và $d_2$ là:
$a_1x+b_1=a_2x+b_2$.
Ví dụ 1: Cho hàm số $y=2x+1$ và $y=3x+2$ có đồ thị là $d_1$ và $d_2$.
a) Vẽ $d_1$ và $d_2$ trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của $d_1$ với trục hoành, trục tung, $d_2$.
Ví dụ 2: Cho $d_1: y=\left( 2m-1\right) x+1$ và $d_2: y=4x-1$. a) Tìm điều kiện của $m$ để $d_1$ cắt $d_2$. b) Tìm $m$ để $d_1$ cắt $d_2$ tại điểm có hoành độ bằng tung độ. Bài tập: Bài 1: Cho $d_1: y=-x$ và $d_2: y=2x+3$. a) Vẽ $d_1$ và $d_2$ trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm giao điểm $A$ của $d_1$ và $d_2$. Tìm giao điểm $B$ của $d_2$ với trục tung. c) Tính diện tích tam giác $OAB$. Bài 2: Cho đường thẳng $\left( d_1\right) : y=x$, $\left( d_2\right) : y=2x+1$, $\left( d_3\right) : y=3x+2$. a) Tìm tọa độ giao điểm của $\left( d_1\right) $ và $\left( d_2\right) $. b) Chứng minh rằng ba đường thẳng đã cho đồng quy. Bài 3: Cho đường thẳng $d_1: y=2x-1$ và $d_2: y=\left( m-1\right) x+3$. a) Tìm điều kiện của $m$ để $d_1$ cắt $d_2$. b) Chứng minh rằng khi $m$ thay đổi thì $d_2$ luôn đi qua điểm $A\left( 0;3\right) $. c) Tìm $m$ để $d_1$ cắt $d_2$ tại điểm có hoành độ bằng $1$. Bài 4: Tìm phương trình đường thẳng $\left( d\right): y=ax+b$ biết rằng: a) $\left( d\right) $ đi qua hai điểm $A\left( 1;-2\right) $ và $B\left( 3;2\right) $. b) $\left( d\right) $ song song với $\left( d_1\right): y=3-x $ và đi qua điểm $C\left( 1; -\dfrac{1}{2}\right) $. c) $\left( d\right) $ đi qua điểm $D\left( -1;4\right) $ và cắt đường thẳng $\left( d_2\right): y=2x-1 $ tại điểm có hoành độ $x=2$. Bài 5: Cho hai đường thẳng $d_1: y=-\dfrac{1}{2}x$ và $d_2: y=\dfrac{1}{2}x+3$. a) Vẽ $d_1$ và $d_2$ trên cùng mặt phẳng tọa độ $Oxy$. b) Tìm tọa độ giao điểm của $d_1$ và $d_2$. c) Cho đường thẳng $d_3: y=2x+b$, tìm $b$ biết $d_3$ cắt $d_2$ tại điểm $M$ có hoành độ và tung độ đối nhau. Bài 6: Hai bạn Chánh và Hiệp cùng đi xe máy từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu. Chánh xuất phát từ $7$ giờ và đi với vận tốc $30$ km/h. Hiệp xuất phát lúc $7$ giờ $40$ phút và đi với vận tốc $40$ km/h. a) Gọi $s$ (km) là quãng đường đã đi được, $t$ (giờ) là thời gian đã đi tính từ lúc Hiệp xuất phát. Viết biểu thức liên hệ giữa $s$ và $t$ đối với mỗi bạn. Hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ. b) Biết quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu dài $90$ km. Hỏi ai đến Vũng Tàu trước và khi đó là mấy giờ?
TÍnh chất: Cho hai hàm số $y=a_1x+b_1$ có đồ thị là $d_1$ và $y=a_2x+b_2$ có đồ thị là $d_2$. Khi đó:
Ví dụ 1: Cho $d_1: y=2x+1$ và $d_2: y=2x-2$. Chứng minh rằng $d_1//d_2$.
Ví dụ 2: Cho hai hàm số $y=\left( m-2\right)x-3$ $\left( d_1\right) $ và $y=\left( 2m+5\right)x-3$ $\left( d_2\right)$. Tìm $m$ để $d_1$ và $d_2$ trùng nhau. Bài tập: Bài 1: Cho $d_1: y=\left( 2m-1\right)x+1$ và $d_2: y=4x-1$. a) Tìm $m$ để $d_1//d_2$. b) Tìm $m$ để $A\left( 1;3\right) \in d_1$. Bài 2: Cho hàm số $y=-2x+3$ có đồ thị $d_1$ và $y=x-1$ có đồ thị $d_2$. a) Vẽ $d_1$ và $d_2$ trên cùng mặt phẳng tọa độ. b) Xác định hệ số $a$, $b$ biết đường thẳng $d_3: y=ax+b$ song song với $d_2$ và đi qua điểm $A\left( 1;2\right) $. Bài 3: Cho đường thẳng $d_1: y=4x-6$, $d_2: y=3x-4$ và $d_3:y=ax+2a+1$ a) Tìm $a$ để $d_3//d_1$. b) Tìm $a$ để $d_3//d_2$. Bài 4: Tìm phương trình đường thẳng $\left( d\right) : y=ax+b$ biết rằng: a) $\left( d\right) $ đi qua hai điểm $A\left( -1;3\right) $ và $B\left( 2;0\right) $. b) $\left( d\right) $ song song với $\left( d_1\right) : y=-4x+3$ và đi qua điểm $C\left(-1;2\right) $. Bài 5: Cho ba điểm $A\left( 2;1\right) $, $B\left( 3;3\right) $, $C\left( 4;5\right) $. a) Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $A$ và $B$. Chứng minh rằng ba điểm $A$, $B$, $C$ thẳng hàng. b) Viết phương trình đường thẳng qua $M\left( 0;1\right)$ và song song với $d$.
Tính chất: Đồ thị của hàm số $y=ax+b$ $\left( a\ne 0\right) $ là một đường thẳng:
Đồ thị của hàm số $y=ax+b$ còn được gọi là đường thẳng $y=ax+b$, $b$ được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
Cách vẽ đồ thị của hàm số $y=ax+b$ $(a\ne 0)$
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số $y=2x-1$
Bảng giá trị:
Vẽ đồ thị:
Chú ý:
Ví dụ 2: Cho đường thẳng $d: y=x+2$, $A\left( 1;3\right) $. Chứng minh điểm $A$ thuộc đường thẳng $d$.
Bài tập: Bài 1: Cho hàm số $y=2x+1$ và $y=-3x-1$ có đồ thị là đường thẳng $d_1$ và $d_2$. Hãy vẽ $d_1$ và $d_2$ trên cũng một hệ trục tọa độ. Bài 2: Cho hàm số $y=\left( 2m-1\right)x +2$. a) Tìm điều kiện để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$. b) Vẽ đồ thị hàm số khi $m=2$. c) Tìm $m$ để đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( 1;-3\right) $. Bài 3: Cho đường thẳng $d: y=ax+b$. TÌm $a$, $b$ biết rằng đường thẳng $d$ đi qua hai điểm $A\left( -1;3\right) $ và $B\left( 2;-5\right) $. Bài 4: Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) $y=\left|x\right|$. b) $y=\left|x-2\right|$.
Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức
$y=ax+b$
trong đó $a$, $b$ là các số cho trước và $a\ne 0$.
Ví dụ 1: Để ủng hộ cho các người dân trong đợt lũ lụt, lớp 9A quyết định trích tiền quỹ của lớp ra $500000$ và mỗi bạn trong lớp có thể đóng góp số tiền như nhau là $20000$. Gọi $x$ là số học sinh đóng góp và $y$ là số tiền đóng góp được. Khi đó số tiền lớp 9A đóng góp là:
$y=20000x+500000$
$y=20000x+500000$ là hàm số bậc nhất với $a=20000$, $b=500000$.
Ví dụ 2: Bạn Uyên có số tiền là $500000$, bạn định sử dụng số tiền này để mua truyên tranh, mỗi quyển truyện tranh có giá $15000$. Gọi $h$ là số quyển truyện tranh Uyên mua được và $t$ là số tiền còn lại của Uyên. Khi đó ta có:
$t=500000-15000h=-15000h+500000$
$t=-15000h+500000$ là hàm số bậc nhất với $a=-15000$, $b=500000$.
Tính chất 1: Hàm số bậc nhất $y=f(x)=ax+b$ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$ và thỏa mãn:
Ví dụ 3:
a) Hàm số $y=20000x+500000$ là hàm số bậc nhất có $a=20000>0$ nên hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.
b) Hàm số $t=-15000h+500000$ là hàm số bậc nhất có $a=-15000<0$ nên hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
Bài tập:
Bài 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Xác định các hệ số $a$, $b$ của các hàm số bậc nhất vừa tìm được.
a) $y=4x-2$
b) $y=-3-x$
c) $y=\dfrac{1}{x}+7$
d)$y=\dfrac{2x}{3}$
e) $y=5\left(2-x\right) +3$
Bài 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:
a) $y=2x-7$
b) $y=3-5x$
c) $y=\left( \sqrt2-\sqrt3\right)x+1$
d) $y=\left( 2+m^2\right)x-4$
Bài 3: Cho hàm số $y=\left( 2m-1\right)x+3$. Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.
Bài 4: Cho hàm số $y=\left( 2m+5\right)x+m-2$. Tìm $m$ để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
Bài 5: Cho hàm số $y=\left( m+1\right)x+3m+1$. Tìm $m$ để hàm số trên là hàm số bậc nhất.
Bài 6: Để đổi từ nhiệt độ $F$ sang độ $C$, ta dùng công thức sau:
$C=\dfrac{5}{9}\left( F-32\right) $
a) $C$ có phải là hàm số bậc nhất theo biến số $F$ không?
b) Hãy tính $C$ khi $F=30$, $F=70$.
Bài 7: Cây cà chua lúc đầu cao $20$ cm, mỗi ngày cao thêm $10$ cm, cây đu đủ lúc đầu cao $50$ cm và mỗi ngày cao thêm $\dfrac{20}{3}$ cm. Gọi $x$ là số ngày, $y$ là chiều cao của mỗi cây, hãy lập hàm số của $y$ theo $x$ đối với mỗi cây.
Bài 8: Hai bạn $A$, $B$ đi cùng hướng trên một con đường, lúc đầu $A$, $B$ cách bến xe buýt lần lượt là $200$ m và $500$ m cùng đi ngược hướng với trạm xe buýt. Mỗi giờ $A$ đi được $3$ km và $B$ đi được $1$ km. Gọi $d_1$ và $d_2$ là khoảng cách của $A$, $B$ đối với trạm xe buýt sau khi đi được $t$ giờ. Hãy tính $d_1$ và $d_2$ theo $t$.