Tag Archives: Daiso

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC – P.4

CHIA ĐA THỨC

 

Đa thức A(x) gọi là chia hết cho đa thức B(x) khác 0 nếu tồn tại đa thức Q(x) sao cho A(x)=B(x)Q(x).

Người ta chứng minh được rằng : Với mọi cặp đa thức A(x)B(x) trong đó B(x)0, tồn tại duy nhất cặp đa thức Q(x)R(x) sao cho A(x)=B(x)Q(x)+R(x), trong đó R(x)=0 hoặc bậc của R(x) nhỏ hơn bậc của B(x).

Nếu R(x)=0 thì A(x) chia hết cho B(x). Nếu R(x)0 thì A(x) không chia hết cho B(x), khi đó Q(x) là thương và R(x) là dư của phép chia A(x) cho B(x).

Ví dụ 1. Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B :

A=3xn1y65xn+1y4;B=2x3yn

Tìm thương A:B trong trường hợp đó.

Giải : Điều kiện để A chia hết cho B là :

{n13n+136n4n{n4n4n=4

Vậy với n=4 thì đa thức A chia hết cho đơn thức B. Khi đó

A:B=(3x3y65x5y4):(2x3y4)=32y252x2

Ví dụ 2. Xác định các số hữu tỉ a và b để đa thức x3+ax+b chia hết cho đa thức x2+x2.

Giải : Cách 1. Đặt tính chia :

Để chia hết thì đa thức dư phải bằng 0 với mọi giá trị của x, nên :

{a+3=0b2=0{a=3b=2

Vậy với a=3;b=2 thì x3+ax+b chia hết cho x2+x2.

Cách 2. (Phương pháp hệ số bất định)

Đa thức bị chia có bậc ba, đa thức chia có bậc hai nên thương là một nhị thức bậc nhất, hạng tử bậc nhất là x3:x2=x.

Gọi thương là x+c, ta có :

x3+ax+b=(x2+x2)(x+c)

nên

x3+ax+b=x3+(c+1)x2+(c2)x2c

Hai đa thức trên bằng nhau nên :

{c+1=0c2=a2c=b{c=1a=3 b=2

Vậy với a=3;b=2 thì x3+ax+b chia hết cho x2+x2, thương là x1.

Cách 3. (Phương pháp xét giá trị riêng)

Gọi thương khi chia x3+ax+b cho x2+x2Q(x), ta có :

x3+ax+b=(x1)(x+2)Q(x)

Vì đẳng thức đúng với mọi x nên lần lượt cho x=1,x=2, ta được :

{1+a+b=082a+b=0{a+b=12a+b=8{a=3b=2.

Với a=3;b=2 thì x3+ax+b chia hết cho x2+x2.

BÀI TẬP

Chia đơn thức cho đơn thức

71. Thực hiện phép tính :

a) 812:46;

b) 276:92;

c) 91525343310506

72. Chứng minh rằng biểu thức sau không âm với mọi giá trị của biến :

A=(15x3y6):(5xy2)

73. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến y(x0;y0) :

B=23x2y3:(13xy)+2x(y1)(y+1)

74. Tìm số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B :

A=4xn+1y2;B=3x3yn1

Chia đa thức cho dơn thức

75. Thực hiện phép tính :

a) (12a2x4+43ax323ax2):(23ax2)

b) 4(34x1)+(12x23x):(3x)(2x+1).

76. Thực hiện phép tính rồi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :

A=(9xy26x2y):(3xy)+(6x2y+2x4):(2x2)

77. Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B :

A=7xn1y55x3y4;B=5x2yn

Chia đa thức cho đa thức

78. Rút gọn biểu thức

[(x3+y3)2(x2y2)+3(x+y)2]:(x+y)

79. Chia các đa thức :

a) (3x42x32x2+4x8):(x22);

b) (2x326x24):(x2+4x+3);

c) (x37x+6):(x+3).

80. Xác định hằng số a sao cho :

a) 4x26x+ a chia hết cho x3;

b) 2x2+x+a chia hết cho x+3;

c) x3+ax24 chia hết cho x2+4x+4.

81. Xác địṇh hằng số a sao cho :

a) 10x27x+a chia hết cho 2x3;

b) 2x2+ax+1 chia cho x3 dư 4 ;

c) ax5+5x49 chia hết cho x1.

82. Xác định các hằng số a và b sao cho :

a) x4+ax+b chia hết cho x24;

b) x4+ax3+bx1 chia hết cho x21;

c) x3+ax+b chia hết cho x2+2x2.

83. Xác định các hằng số a và b sao cho :

a) x4+ax2+b chia hết cho x2x+1;

b) ax3+bx2+5x50 chia hết cho x2+3x10;

c) ax4+bx3+1 chia hết cho (x1)2;

d) x4+4 chia hết cho x2+ax+b.

84. Tìm các hằng số ab sao cho x3+ax+b chia cho x+1 thì dư 7 , chia cho x3 thì dư 5.

85. Tìm các hằng số a,b,c sao cho ax3+bx2+c chia hết cho x+2, chia cho x21 thì dư x+5.

 

 

 

Giới thiệu sách dành cho học sinh chuyên toán THPT – Đại số

Đại số trong chương trình chuyên toán THPT thường có các nội dung: Phương trình hàm, đa thức, bất đẳng thức, dãy số, … có rất nhiều tài liệu tham khảo tiếng Việt và Tiếng Anh, ở đây xin gởi một số sách cho các bạn tham khảo

Sách tham khảo đại số

Ngoài ra thì có sách bản tiếng Việt bán ngoài thị trường của các tác giả trong nước, không có file pdf, các bạn có thể tìm mua trên các kênh bán sách online.

  1. Các bài toán phương trình hàm trong các kì thi Olympic – Nguyễn Trọng Tuấn
  2. Chuyên đề đa thức bồi dưỡng học sinh giỏi – Nguyễn Tài Chung và đồng nghiệp.
  3. Các sách bất đẳng thức của Võ Quốc Bá Cẩn và đồng nghiệp

Phương trình vô tỉ – Phương pháp nhân chia lượng liên hợp

Phương pháp nhân lượng liên hợp được sự dụng khi phương trình có độ phức tạp cao, lệch bậc nhiều ở các biểu thức chứa căn và nghiệm của phương trình thường dễ đoán và có ít nghiệm.
Nội dung phương pháp là ta phải đoán được nghiệm, thêm bớt (tách) và nhóm các số hạng phù hợp và nhân chia với biểu thức liên hợp để xuất hiện nhân tử. Ta xét các ví dụ sau.
Ví dụ 1
Giải phương trình:
3x25x+1x22=3(x2x1)x23x+4

Lời giải

Ta có

3x25x+1x22=3(x2x1)x23x+4
3x25x+13(x2x1)=x22x23x+4
2x+43x25x+1+3(x2x+1)=3x6x22+x23x+4
(x2)[23x25x+1+3(x2x+1)+3x22+x23x+4]=0
x=2.

(Rõ ràng biểu thức trong ngoặc “[]” là dương)
Thử lại ta thấy x=2 thoả mãn.
Vậy x=2 là nghiệm của phương trình.

Ta có bước thử lại vì chưa đặt điều kiện của phương trình.

Ví dụ 2 Giải phương trình x213+x=x31

Lời giải
Điều kiện x23.

x2132+x3=x225
(x3)[1+x+3(x11)23+2x21+4]=(x3)(x2+3x+9)x32+5
(x3)[1+x+3(x21)23+2x213+4x2+3x+9x3x+5]=0
x=3.

1+x+3(x21)23+2x213+4=1+x+2(x213+1)2+3<2<x2+3x+9x3x+5.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=3.

Ví dụ 3 Giải phương trình x2+4x=2x25x1.

Lời giải
Điều kiện 2x4.
Khi đó

x2+4x=2x25x1
x21+4x1=2x25x3
x3x2+1x34x+1=(x3)(2x+1)
(x3)[1x2+114x+1(2x+1)]=0
x=3.

1x2+11
14x+112+1=21
1x2+114x+122.
2x+15 (do \ x \ge 2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=2.

Ví dụ 4 Giải phương trình x2+x1=(x+2)x22x+2.

Lời giải
Ta có

x2+x1=(x+2)x22x+2
x22x7+3(x+2)(x+2)x22x+2=0
x22x7+(x+2)(3x22x+2)=0
x22x7(x+2)(x22x7)x22x+2+3=0
(x22x7)(1x+2x22x+2+3)=0
(x22x7)[(x1)2+1(x1)x22x+2+3]=0
x22x7=0
x=1±7.
Vậy phương trình có nghiệm x=1±7.

Bài tập rèn luyện

Bài tập 1 Giải các phương trình sau:

a) 2x3x=2x6
b) x+1+1=4x2+3x
c) 10x+1+3x5=9x+4+2x2

d) 2x2(39+2x)2=x+21
e) 9(x+1)2=(3x+7)(13x+4)2

Bài tập 2 Giải các phương trình sau:

a) 3x+16x+3x214x8=0
b) 2x3+3x2+6x+164x=23
c) x2+12+5=3x+x2+5
d) x24x2+x24x+7+5x6=0
e) 3x23+x2+82=x2+15

Bài tập 3 Giải các phương trình sau:

a) 2x2x+321x17+x2x=0
b) x(x+1)(x3)+3=4x+1+x
c) 3x+1+219x+83=2x2+x+5
d) 3x+2+x=x3+x24x4+|x|+|x1|

Bài tập 4 Giải các phương trình sau

a) x+2+3x=x3+x24x1
b) 3x28x+3=3x+1
c) 2x2x2=5x+6
d) x+1+2x+3=x2x1

Ánh xạ – Bài tập

Bài giảng ánh xạ

Bài 1 Trong các quy tắc sau, quy tắc nào là ánh xạ?

a) Xét quy tắc f từ tập các số nguyên Z vào X={1,0,1} sao cho với mỗi xZ thì:
f(x)={1khix<00khix=01khix>0

a)Xét quy tắc cho tương ứng mỗi số thực dương x với số thực y sao cho y2=x.
b)Cho tương ứng các điểm M thuộc mặt phẳng với các điểm M thuộc mặt phẳng sao cho MM=u cho trước.
c)Trong mặt phẳng cho tương ứng điểm M với điểm M sao cho MM=r>0 cho trước.
d)Trong mặt phẳng cho đường thẳng d. Quy tắc cho tương ứng M thuộc d ứng với M, M không thuộc d ứng với M sao cho MMd.
e)Quy tắc cho tương ứng mỗi số hữu tỷ ứng với 1, mỗi số vô tỷ ứng với 0.

Bài 2 Trong các ánh xạ ở bài trên, ánh xạ nào là đơn ánh, song ánh, toàn ánh?

Bài 3 Trong các ánh xạ sau, ánh xạ nào là đơn ánh, toàn ánh, song ánh?

a)Ánh xạ f:RR thỏa f(x)=x3.
b)Ánh xạ f:ZN thỏa f(x)=|x|.
c)Cho tương ứng mỗi số thực với phần nguyên của nó.

Bài 4 Cho ánh xạ f:RR:f(x)=x2+3x+1.

a)f có là đơn ánh?
b)f có là toàn ánh không?

Bài 5 Cho f:(0;1)(0;+) thỏa f(x)=x1x.

a)Tìm f(f(x)).
b)Chứng minh f là song ánh.
c)Tìm ánh xạ ngược của f.

Bài 6 Cho A,B,C,D là các tập con của X. Đặt χD(x)={1khixD0khixD.
Chứng minh rằng:

a)Quy tắc trên là ánh xạ từ X vào 0,1.
b)$\chi A\cdot \chi _A = \chi_A,\chi{X\backslash A} = 1 – \chi_Ac)\chi {A \cap B} = \chi_A.\chi _B,\chi{A \cup B} = \chi_A+ \chi_B – \chi_A\cdot \chi_Bd)\chi_A \geqslant \chi _B \Leftrightarrow B \subset A,\chi_A \equiv 0 \Leftrightarrow A = \emptyset $

Bài 7 Cho f:XY. A,B là các tập con của X; C,D là các tập con của Y. Đặt f(A)=f(x)|xA là tập ảnh của A; f1(C)=xX|f(x)X là tạo ảnh của C.

a)Chứng minh nếu AB thì f(A)f(B).
b)Nếu CD thì f1(C)f1(D).
c)f(AB)=f(A)f(B).
c)f(AB)f(A)f(B). Và f(AB)=f(A)f(b) khi f là đơn ánh.
d)f1(CD)=f1(C)f1(D)f1(CD)=f1(C)f1(D).
e)Af1(f(A)).

Bài 8 Cho h:AB, g:BCf:CD.

a)Chứng minh rằng nếu fg là đơn ánh và f toàn ánh thì g đơn ánh.
b)Nếu fg là toàn ánh thì f cũng là toàn ánh.
c)Nếu f,g là đơn ánh(toàn ánh, song ánh) thì fg cũng là đơn ánh (toàn ánh, song ánh).
d)Nếu h là song ánh thì h1 cũng là song ánh.
e)Nếu fggh là song ánh thì f,h,g cũng là song ánh.

Bài 9 Cho ánh xạf:R{0,1}

f(x)={1khixQ0khixQ

a) Tìm tập ảnh của f.
b)Tìm f1(1),f1(0)
c)f có là song ánh không? Vì sao?

Bài 10 Cho AB là hai tập hợp sao cho có một đơn ánh từ A vào B. Chứng minh rằng có một toàn ánh từ B vào A.

Bài 11 Cho AB là hai tập hợp sao cho có một toàn ánh từ A vào B. Chứng minh rằng có một đơn ánh từ B vào A.

Bài 12 Tìm một song ánh từ tập tập các số tự nhiên chẵn đến tập các số tự nhiên lẻ.

Bài 13 Tìm một đơn ánh từ tập các số tự nhiên đến tập các số nguyên.

Bài 14 Tìm một song ánh từ tập các số tự nhiên đến tập các số nguyên.

Bài 15 Tìm một song ánh từ tập N×N đến N.

Bài 16 Gọi tập X là tập gồm các khoảng có dạng (a,b) thỏa 0a<b1.
Xét ánh xạ X(0,1),f((a,b))=a+b2

a)f có phải đơn ánh không? Vì sao?
b)f có phải toàn ánh không? Vì sao?

Bài 17 Cho X là tập khác rỗng, P(X) là tập tất cả các tập con của X. Có tồn tại hay không một song ánh đi từ X đến P(X)?

Bài 18 Tìm một song ánh từ tập (0;1) đến tập các số thực.

Bài 19 Cho m là số nguyên dương và tập X={m,m+1,,1,0,1,,m}. \Ánh xạ f:XX thỏa f(f(n))=n với mọi nX.\
Chứng minh m là số chẵn.

Trắc nghiệm lớp 11 – Đại số – Học kì 1

Chương 1. Hàm số lượng giác – Phương trình lượng giác

Bài 1. Hàm số lượng giác

[WpProQuiz 73]

Bài 2. Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 3. Phương trình lượng giác không mẫu mực

Bài 4. Ôn tập chương

Chương 2. Tổ hợp – Xác suất

 

Bài 1. Quy tắc cộng – Quy tắc nhân

Bài 2. Chỉnh hợp  – Hoán vị – Tổ hợp

Bài 3. Nhị thức Newton

Bài 4. Xác suất – Các quy tắc xác suất

Bài 5. Ôn tập chương

[WpProQuiz 20]

Chương 3. Dãy số – Cấp số

Bài 1. Dãy số – Tính chất của dãy số

Bài 2. Cấp số cộng

Bài 3. Cấp số nhân

Bài 4. Ôn tập chương

Bài tập Tập hợp

Lí thuyết

Bài 1. Cho các tập A,B,C,A,B,C là tập con của X thỏa:
a) ABC=X;
b) AB=AB,AC=AC,BC=BC.
c) AA,BB,CC.

Chứng minh A=A,B=B,C=C.

Bài 2. Cho A,B là các tập con của X, ta kí hiệu đối xứng AB=(A(XB))(B(XA)). Chứng minh rằng:
a) A=A.
b) AA=.
c) AX=XA.

Bài 3. Cho tập hợp E, P là một phân hoạch của E, A là một bộ phận của P. Đặt F={xE|AA,xA}. Chứng minh A là một phân hoạch của F.

Bài 4. Cho E là một tập hợp, nN, Ao,A1,,An là tập con của E sao cho AoA1A2An=E
Đặt Bo=Ao,B1=A1Ao,Bn=AnAn1.
Chứng minh Bo,B1,B2,,Bn là một phân hoạch của E.

Bài 5. Cho X={1,2,,n}. Cho F là một họ các tập con của X, mỗi tập có r phần tử sao cho bất kì r+1 tập nào thuộc F thì giao khác rỗng. Chứng minh rằng giao của tất cả các tập trong F cũng khác rỗng.

Bài 6. Cho A là tập con của tập các số hữu tỷ dương thỏa:
a) 1A.
b) Nếu xA thì x+1A.
c) Nếu xA thì 1xA.
Chứng minh A là tập các số hữu tỷ dương.

Bài 7. Một tập hợp hữu hạn có ít nhất 3 số nguyên dương phân biệt được gọi là tập cân nếu bỏ đi một phần tử bất kì thì các số còn lại có thể chia thành hai tập hợp mà tổng các số trong hai tập hợp đó bằng nhau. Tìm số phần tử nhỏ nhất của một tập cân.

Bài 8.  Cho các số thực x,y,z khác 0 thỏa xy,yz,xz là các số hữu tỉ.
a) Chứng minh x2+y2+z2 là số hữu tỉ.
b) Giả sử x3+y3+z3 cũng là số hữu tỉ. Chứng minh x,y,z là các số hữu tỉ.

Bài 9. Tìm tất cả các bộ số hữu tỉ dương (x,y,z) sao cho x+1y,y+1z,z+1x là các số nguyên.

Bài 10. Tìm các tập con A khác rỗng của tập 2,3,4,5,6, sao cho với mọi nA thì cả n2+4n+1 cũng thuộc A.

Bài 11. Giả sử tập các số tự nhiên được phân hoạch thành hai tập AB. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n tồn tại a,b sao cho a,b,a+bA hoặc a,b,a+bB.

Bài 12. Tập hợp M chứa 4 số nguyên phân biệt được gọi là tập liên kết nếu với mỗi xM thì ít nhất một trong hai số x1,x+1 thuộc M. Gọi Un là số tập con liên kết của tập {1,2,,n} .

a) Tính U7.
b) Xác định giá trị nhỏ nhất của n sao cho Un2019.

Bài tập trắc nghiệm đại số 10 – Học kì 1

Chương 1. Mệnh đề – Tập hợp

Bài 1. Mệnh đề

[WpProQuiz 50]

Bài 2. Tập hợp

 

Bài 3. Tổng hợp

[WpProQuiz 72]

Chương 2. Hàm số

Bài 1. Đại cương hàm số

[WpProQuiz 76]

Bài 2. Hàm số bậc nhất

 

Bài 3. Hàm số bậc hai

 

Bài 4. Tổng hợp

Chương 3. Phương trình – Hệ phương trình

Bài 1. Phương trình bậc nhất

 

Bài 2. Phương trình bậc hai – bậc cao

 

Bài 3. Phương trình chứa trị tuyệt đối, chứa căn

 

Bài 4. Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn

 

Bài 5. Hệ phương trình bậc cao

 

Một số vấn đề về nghiệm của đa thức

Bài viết của thầy Vương Trung Dũng

(Giáo viên chuyên toán trường Phổ thông Năng khiếu)

Trong những kì thi học sinh giỏi các bài toán về đa thức thường xuyên xuất hiện. Tuy nhiên trong chương trình THCS các kiến thức về đa thức chủ yếu dừng lại ở các khái niệm và các phép toán. Do đó khi vừa mới lên lớp 10 các kĩ năng của các em học sinh còn chưa cao. Bài viết này nhằm trình bày một vấn đề nhỏ về nghiệm của đa thức mà nội dung chính là Định lý Bézout và Định lý Viète, đối tượng hướng đến là các em học sinh cuối năm lớp 9 và đầu năm lớp 10.

Trong bài viết này ta kí hiệu R[x] là tập tất cả các đa thức có hệ số thực.

Cơ sở lý thuyết

Định lý Bézout. Cho f(x)R[x]aR. Số dư khi chia đa thức f(x) cho đa thức xaf(a).

Theo thuật toán chia Euclide, tồn tại đa thức g(x)R[x] và số thực r sao cho f(x)=(xa)g(x)+r.
Trong đẳng thức trên thay x=a vào hai vế ta được f(a)=r. Từ đó ta có điều phải chứng minh.

Hệ quả 1. Đa thức f(x) có nghiệm x=a khi và chỉ khi f(x) chia hết cho xa.

Hệ quả 2. Nếu a1,a2,,an là các nghiệm của f(x) thì (xa1)(xa2)(xan)|f(x). Đặc biệt nếu degf=n thì f(x)=c(xa1)(xa2)(xan),cR.

Định lý 2. Một đa thức bậc n có nhiều nhất là n nghiệm. Đặc biệt nếu degfn có quá n nghiệm thì f(x)=0.
Hệ quả 3. Nếu degf<n,degg<n mà tồn tại n giá trị phân biệt của biến x sao cho f(x)=g(x) thì f(x)=g(x).

Các ví dụ áp dụng.

Ví dụ 1. Biết đa thức P(x)=x5+x2+1 có 5 nghiệm phân biệt x1,x2,x3,x4,x5. Đặt Q(x)=x22. Tính Q(x1)Q(x2)Q(x3)Q(x4)Q(x5).

Lời giải

P(x) có dạng P(x)=(xx1)(xx2)(xx3)(xx4)(xx5). \

Ta có i=15Q(xi)=i=15(xi22)=i=15(2xi)i=15(2xi)=P(2)P(2)=23.

Ví dụ 2. Cho P(x)Z[x] sao cho |P(a)|=|P(b)|=|P(c)|=1, với a,b,c là các số nguyên đôi một khác nhau. Chứng minh đa thức P(x) không có nghiệm nguyên.

Lời giải

Giả sử P(x) có nghiệm nguyên x0. Theo định lý Bézout P(x)=(xx0)Q(x),    (1) với Q(x)Z[x]. Từ đó suy ra 1=|P(a)|=|ax0||Q(a)|.    (2)
Do đó |ax0|=1, lập luận tương tự ta được |bx0|=|cx0|=1. Như vậy ax0,bx0,cx0{1,1}. Theo nguyên lý Dirichlet tồn tại hai trong ba số này bằng nhau từ đó tồn tại hai trong ba số a,b,c bằng nhau, mâu thuẫn. Vậy P(x) không có nghiệm nguyên.

Định lý Viete thuận. Cho đa thức fR[x], trong đó f(x)=anxn+an1xn1++a1x+a0,
trong đó aiRan0. Giả sử rằng x1,x2,,xn là các nghiệm (không nhất thiết phân biệt) của f(x). Khi đó ta có

x1+x2++xn=an1an
x1x2+x1x3++xn1xn=an2an

x1x2xn=(1)na0an

Chứng minh

Định lý Viète có một ứng dụng rất lớn trong các bài toán về nghiệm của đa thức nhưng chứng minh của nó thì không hề khó. Thật vậy, vì x1,x2,,xn là các nghiệm của f nên ta có thể viết lại đa thức này dưới dạng f(x)=an(xx1)(xx2)(xxn).
Khai triển vế phải rồi nhóm về dạng chuẩn tắc, sau đó so sánh hệ số của các số mũ tương ứng ở hai vế ta được điều phải chứng minh.

Lưu ý là định lý Viète vẫn đúng trong trường hợp f không đủ n nghiệm thực, nhưng do đối tượng của bạn đọc nên nội dung bài viết không đề cập đến.

Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị của a để nghiệm x1,x2,x3 của đa thức x36x2+ax+a thỏa mãn (x13)3+(x23)3+(x33)3=0.

Lời giải

Đặt y=x3, khi đó y1=x13,y2=x23,y3=x33 là nghiệm của đa thức (y+3)36(y+3)2+a(y+3)+a=y3+3y2+(a9)y+4a27.

Theo định lý Viète i=13yi=3,1i<j3yiyj=9,i=13yi=274a.

Mặt khác theo giả thiết i=13yi3=0. Mà i=13yi3=(i=13yi)33(1i<j3yiyj)(i=13yi)+3i=13yi.
Dô đó điều kiện cần và đủ của a0=(3)33(a9)(3)+3(274a)=273aa=9.

Ví dụ 4. Chứng minh đa thức P(x)=xn+2nxn1+2n2xn2++2nn1x+2n không thể có đủ n nghiệm thực.

Lời giải
Giả sử P(x) có đủ n nghiệm thực x1,x2,,xn. Theo định lý Viet ixi=2n,i<jxixj=2n2.
Khi đó i<jxixj=12(ixi)212ixi2n12n(ixi)2=2n(n1)<2n2,
vô lí. Vậy ta có điều phải chứng minh.

Ta ký hiệu σ1=i=1nxi=an1an,σ2=1i<jnnxixj=an2an,, σk=1i1<i2<<iknxi1xi2xik=(1)kankan
và gọi σk là các đa thức đối xứng bậc k của các số x1,x2,,xn.

Định lý Viete đảo. Cho x1,x2,,xnR. Gọi σk là các đa thức đối xứng bậc k của n số đã cho. Khi đó x1,x2,,xn là nghiệm của phương trình Xnσ1Xn1+σ2Xn2++(1)n1σ1X+(1)nσn=0.

Ví dụ 5. Gọi a<b<c là 3 nghiệm của phương trình
x33x+1=0.

a) Tính A=1a1+a+1b1+b+1c1+c;
b) Tìm một đa thức bậc 3 nhận a22,b22,c22 làm nghiệm;

Lời giải
a) Ta có
A+3=1a1+a+1+1b1+b+1+1c1+c+1=2(11+a+11+b+11+c).
Mặt khác, đặt x=11+a, khi đó a=1x1.a33a+1=0 nên (1x1)33(1x1)+1=03x33x+1=0.
Từ đó suy ra 11+a,11+b,11+c là 3 nghiệm của phương trình trên, do đó 11+a+11+b+11+c=0. Vậy A=3.
b) Theo định lý Viète a+b+c=0,ab+bc+ca=3abc=1. Đặt P(x)=x33x+1=(xa)(xb)(xc),
ta có
a22+b22+c22=a2+b2+c26=(a+b+c)22(ab+ac+bc)6=0.
Lại có
(a22)(b22)+(b22)(c22)+(c22)(a22)=a2b2+b2c2+c2a24(a2+b2+c2)+12=(ab+bc+ca)22abc(a+b+c)3.6+12=3.
Cuối cùng
(a22)(b22)(c22)=(2a)(2+a)(2+c)(2a)(2b)(2c)=P(2)P(2)=1.
Theo định lý Viète đảo ta có a22,b22,c22 là nghiệm của đa thức x33x+1=0.

Bài tập có lời giải
Bài 1.  Định m sao cho F=x3+y3+z3+mxyz chia hết cho x+y+z.

Lời giải
Xem F là một đa thức theo biến x. Theo giả thiết F(x)[x(yz)] suy ra F(yz)=0(yz)3+y3+z3+m(yz)yzyz(y+z)(3+m)=0, với mọi y,zR. Từ đó m=3.

 

Bài 2.  (Canada 2001) Cho P(x) là tam thức bậc hai có các hệ số nguyên thỏa mãn đồng thời:
i) Cả hai nghiệm đều nguyên;
ii) Tổng các hệ số là một số nguyên tố;
iii) Tồn tại số nguyên k sao cho P(k)=55.

Chứng minh rằng P(x) có một nghiệm bằng 2 và hãy tìm nghiệm còn lại.

Lời giải

Gọi r1r2 là hai nghiệm. Ta có P(x)=ax2+bx+c=a(xr1)(xr2), từ đó P(1)=a+b+c=a(1r1)(1r2)=p nên a{±1,±p}.\

Nếu a=p thì (1r1)(1r2)=1 nên r1=r2=0 hoặc r1=r2=2 (mâu thuẫn với (c) ).\

Nếu a=p thì (1r1)(1r2)=1 nên r1=0,r2=2 (cũng mâu thuẫn).\

P(k)=a(kr1)(kr2)=5.11 nên ta được

{a=1kr1=55kr2=1hay {a=1kr1=11kr2=5

Trong trường hợp đầu tiên ta được r2=r1+54,b=2r154c=r1(r1+54) do đó r12+52r1(53+p)=0 nên r1=52±522+4(53+p)2=26±262+53+p=26±272+p.

Đặt h2=272+pp=(h+27)(h27), vì p là nguyên tố nên h27=1h=28 nhưng khi dó p=55 không là số nguyên tố.\

Trong trường hợp thứ hai r2=r1+6 nên b=2r16c=r1(r1+6), do đó p=10(2r1+6)+r12+6r1 hoặc r12+4r1(5+p)=0r=1±32+p.

Đặt i2=32+pp=(i+3)(i3),p là số nguyên tố nên i=4 và do đó p=7r1=2,r2=8.

 

Bài 3.  Cho P(x)=xn+an1xn1++a1x+a0, trong đó ak=±1. Biết P(x)n nghiệm, chứng minh rằng n3.

Lời giải

Giả sử x1,,xn là các nghiệm của P(x). Ta có i=1nxi2=31x1,,1xn là nghiệm của đa thức Q(x)=a0xn++an1x+1. Ta có i=1n1xi2=3. Suy ra 9=(i=1nxi2)(i=1n1xi2)n2.
Do đó n3.

Bài 4.  Cho các số thực a,b,c và phương trình x4+4x3+ax2+bx+c=0 có 4 nghiệm thỏa mãn x116+x216+x316+x416=4. Tìm các nghiệm đó.

Lời giải
Theo định lý Viète ta có x1+x2+x3+x4=4.\
Áp dụng liên tiếp bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta được
16=(x1+x2+x3+x4)24(x12+x22+x32+x42)44(x14+x24+x34+x44)444(x18+x28+x38+x48)4444(x116+x216+x316+x416)=16.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x1=x2=x3=x4=1.

Bài 5. (VMO 1991)  Giả sử đa thức P(x)=x1010x9+39x8+a7x7+...+a1x+a0 với các hệ số thực a7,...,a0 sao cho đa thức P(x) có 10 nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng các nghiệm này thuộc đoạn [52,92].

Lời giải

Gọi x1,x2,,x10 là các nghiệm của P(x). Theo định lý Viète ta có
i=110xi=10  1i<j10xixj=39.

Do đó (i=110xi)2=i=110xi2+21i<j10xixji=110xi2=1002.39=22.

Hơn nữa i=110(xi1)2=i=110xi22i=110xi+10=12(xi1)212<(3.5)2,
với mọi i=1,2,,10.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Bài 6.  Cho các số thực a,b trong đó a0. Chứng minh rằng tất cả các nghiệm của phương trình ax4+bx3+x2+x+1=0 không đồng thời là nghiệm thực.

Lời giải
Gọi α1,α2,α3,α4 lần lượt là các nghiệm của phương trình đã cho. Dễ thấy các nghiệm này đều khác 0 và có tích bằng 1a. Khi đó nghiệm của phương trình x4+x3+x2+bx+a=0 lần lượt là β1=1α1,β2=1α2,β3=1α3,β4=1α4.
Theo định lí Viète j=14βj=1,1j<k4βjβk=1.
Dẫn đến
j=14βj2=(j=14βj)22(1j<k4βjβk)=12=1.
Vô lí, bài toán được chứng minh xong.

Bài 7. Giả sử đa thức ax3x2+bx1=0 có 3 nghiệm dương phân biệt. Chứng minh rằng:

a) 0<3ab1;
b) b9a;
c) b3.

Lời giải
a) Gọi x1,x2,x3 là 3 nghiệm của đa thức đã cho. Khi đó theo Định lý Viète, ta có x1+x2+x3=1a,x1x2+x1x3+x2x3=ba,x1x2x3=1a.
Từ đó suy ra a>0 nên b>0, dẫn đến ab>0. Từ bất đẳng thức (x1+x2+x3)23(x1x2+x1x3+x2x3) ta được 1a23.ba dẫn đến 0<3ab1.
b) Vì (x1+x2+x2)(x1x2+x1x3+x2x3)9x1x2x3 nên ba29a, dẫn đến b9a.
c) Theo bất đẳng thức (x1x2+x1x3+x2x3)23x1x2x3(x1+x2x+x3) ta được b2a23a2. Dẫn đến b23 và vì b0 nên b3.

Bài 8.  Cho đa thức x3+3(a1)x26ax+b=0 có 3 nghiệm thực. Chứng minh rằng |b||a+1|3.

Lời giải
Gọi x1,x2,x3 là 3 nghiệm của đa thức đã cho, theo định lý Viète x1+x2+x3=3(a1),x1x2+x2x3+x1x3=6a,x1x2x3=b.
Ta có
|b|3=|x1|.|x2||x3|3x12+x22+x323=(x1+x2+x3)22(x1x2+x2x3+x1x3)3=3(1a)2+12a3=|a+1|.
Suy ra |b||a+1|3, điều phải chứng minh.

 

Bài 9.  [Mathematical Reflections S455] Cho a,bR sao cho tất cả các nghiệm của đa thức
P(x)=x4x3+ax+b có 4 nghiệm thực.
a)  Chứng minh rằng a+b0;
b) Chứng minh rằng P(12)316.

Lời giải
a) Gọi x1,x2,x3,x4 là 4 nghiệm của đa thức đã cho. Theo định lý Viète ta có
x1+x2+x3+x4=1x1x2+x1x3+x1x4+x2x3+x2x4+x3x4=0x1x2x3x4(1x1+1x2+1x3+1x4)=ax1x2x3x4=b.
Từ hai phương trình đầu ta được x12+x22+x32+x42=1.
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
1=x12+(x22+x32+x42)x12+13(x2+x3+x4)2=x12+(1x1)2.
Từ đó ta có 12x11.
Hoàn toàn tương tự 12x2,x3,x41. Khi đó vì P(x)=(x1x1)(xx2)(xx3)(xx4) nên dễ thấy P(1)0a+b0.
b) Bây giờ ta cần chứng minh P(12)316a2b.
Nếu b0 thì từ a+b0 ta suy ra a0 nên hiển nhiên nhiên a2b. Giả sử b>0, thế thì x1x2x3x4>0 và do đó ta có
a2b1x1+1x2+1x3+1x42.    (1)
Trong trường hợp này phải có hai nghiệm là số dương và hai nghiệm là số âm. Không mất tổng quát giả sử x1,x2>0x3,x4<0. Vì 12x41 nên 2x4+10,1x40x1x2x3<0. Dẫn đến
x42(1x4)x1x2x3(2x4+1)x42(x1+x2+x3)x1x2x32x1x2x3x4x4(x1+x2+x3)x1x2x31x421x1+1x2+1x3+1x42.
Bất đẳng thức (1) được chứng minh xong.

Bài 10. Cho số tự nhiên k>0 và hai số thực a,b sao cho xk+ax+1 chia hết cho x2+bx+1 và phương trình x2+bx+1=0 có hai nghiệm. Chứng minh a(ab)=0.

Lời giải
Theo giả thiết tồn tại đa thức P(x)R[x] sao cho xk+ax+1=P(x)(x2+bx+1) (1). Gọi r1,r2 là hai nghiệm của phương trình x2+bx+1=0. Khi đó (xr1)(xr2)=x2+bx+1.

Theo định lý Viète {r1+r2=br1r2=1.
Thay vào (1) ta được 0=i=12(rik+ari+1)=r1k+r2k+a(r1+r2)+2,
suy ra r1k+r2k=a(r1+r2)2=ab2 và do đó r1k+r2k=a(r1+r2)2=ab2.
Sử dụng (1) một lần nữa ta được a2r1r2=(r1k+1)(r2k+1)=(r1r2)k+r1k+r2k+1.
Suy ra a2.1=1k+(ab2)+1=aba(ab)=0.

Bài 11.  Cho P(x) là một đa thức hệ số nguyên thỏa mãn các phương trình P(x)=1,P(x)=2,P(x)=3 có ít nhất một nghiệm nguyên lần lượt là x1,x2,x3.

a) Chứng minh x1,x2,x3 là nghiệm nguyên duy nhất của các phương trình trên.
b) Chứng minh rằng phương trình P(x)=5 có tối đa một nghiệm nguyên.

Lời giải

a) Vì phương trình P(x)=2 nhận x=x2 làm nghiệm nên P(x)=(xx2)q(x)+2    (1).

P(x) là đa thức với hệ số nguyên mà x2 nguyên nên q(x)Z[x]. Trong (1) lân lượt thay x bởi x1,x3 ta được {1=P(x1)=(x1x2)q(x1)+23=P(x3)=(x3x2)q(x3)+2.{(x1x2)q(x1)=1(x3x2)q(x3)=1.
Hơn nữa x1x3 nên {x1x2=1x3x2=1 hoặc {x1x2=1x3x2=1.\

Trong hai trường hợp ta đều có x2=x1+x32. Giả sử phương trình P(x)=2 còn có nghiệm nguyên x2x2 áp dụng lại lập luận trên ta lại có x2=x1+x32=x2, mâu thuẫn. Vậy phương trình này chỉ có một nghiệm nguyên duy nhất là x2.\

Tương tự cho hai phương trình còn lại.

b) Xét phương trình P(x)=5.\

Nếu phương trình này không có nghiệm nguyên thì bài toán là hiển nhiên.\

Nếu phương trình này có một nghiệm nguyên x5 thì từ (1) suy ra 5=P(x5)=(x5x2)q(x5)+2(x5x2)q(x5)=3.

Suy ra x5x2{±1,±3}.\

Nếu x5x2=±1 thì x5 phải trùng với x1 hoặc x3, vô lý.\

Nếu x5x2=±3. Vì phương trình P(x)=3 nhận x3 làm nghiệm nên P(x)=(xx3)r(x)+35=P(x5)=(x5x3)r(x5)+3.
Để ý rằng r(x)Z[x] nên từ (x5x3)r(x5)=2 nên x5x3{±1,±2}. Xét hai khả năng:

Trường hợp 1. {x1x2=1x3x2=1{x1=1+x2x3=1+x2\

– Nếu x5x2=3x5x3=3=(3+x2)(1+x2)=4, mâu thuẫn.\

– Nếu x5x2=3x5x3=(3+x2)(1+x2)=2, thỏa mãn.\

Tóm lại nếu {x1x2=1x3x2=1x5x2=3x5=x23. Như thế x5 xác định theo x1,x2,x3 là duy nhất.\

Trường hợp 2.

Tương tự nếu {x1x2=1x3x2=1x5x2=3x5=x2+3.

Như vậy nghiệm nguyên của phương trình này nếu có là duy nhất, bài toán được chứng minh xong.

 

Bài tập rèn luyện

  1. Giả sử đa thức P(x),Q(x),R(x),S(x)R[x] thỏa mãn dẳng thức P(x5)+xQ(x5)+x2R(x5)=(x4+x3+x2+x+1)S(x).
    Chứng minh rằng P(x) chia hết cho x1.
    a) Biết tích của hai trong bốn nghiệm của phương trình x418x3+kx2+200x2016=032. Tìm k .
    b) Biết đa thức P(x)=xn2nxn1+2n(n1)xn2+...+a0n nghiệm thực. Tìm tất cả các nghiệm này.
  2. Giả sử đa thức P(x)=axnaxn1+c2xn2+...+cn2x2n2bx+b có đúng n nghiệm dương. Chứng minh rằng tất cả các nghiệm này bằng nhau.
    a) Giả sử x1,x2 là hai trong bốn nghiệm của đa thức P(x)=x4+x31. Chứng minh rằng x1x2 là nghiệm của đa thức Q(x)=x6+x4+x3x21.
    b) Tìm tất cả các cặp số thực a,b sao cho các đa thức P(x)=x4+2ax2+4bx+a2  Q(x)=x3+ax+b có chung hai nghiệm thực phân biệt.
  3. Cho đa thức f(x)=3x35x2+2x6 có các nghiệm là α,β,γ. Tính T=(1α2)2+(1β2)2+(1γ2)2.
  4. Gọi r1,r2,...,r7 là các nghiệm phân biệt của đa thức P(x)=x77. Đặt K=1i<j7(ri+rj). Tính K2.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Phan Huy Khải, Đa thức.
  2. Nguyễn Hữu Điển, Đa thức và ứng dụng.
  3. Titu Andresscu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, Polynomial Problems.
  4. Tạp chí Mathematical Reflections.

 

So sánh hai phân số

1.So sánh hai phân số cùng mẫu.

Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

Ví dụ 1. So sánh 3575.
Giải
Ta có 7<35>0 nên 75<35.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

2. So sánh hai phân số khác mẫu.

Để so sánh hai phân số khác mẫu, ta đưa hai phân số đó về hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Ví dụ 2: So sánh 41529.
Giải
Ta có: 415=415=4.915.9=36135;29=29=2.159.15=30135.
36135>30135 nên 415>29.

3. Các ví dụ.

Ví dụ 3. So sánh:
a) 2110 và 0 ;
b) 0 và 52;
c) 211052.
Ví dụ 4. Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam
chọn \ddfrac12 hoặc 23 thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

4. Bài tập sách giáo khoa

Bài 1. (SGK Toán 6 tập 2 – Trang 15) So sánh hai phân số.
a) 38524;
b) 2535;
c) 310720;
d) 542320.
Bài 2. (SGK Toán 6 tập 2 – Trang 15) Căn cứ vào chiều cao trung bình của học sinh, người ta đưa ra chuẩn chiều cao bàn, ghế học sinh như sau :
Chiều cao ghế bằng chiều cao cơ thể nhân với 0,27 . Chiều cao bàn bằng chiều cao cơ thể nhân với 0,46 . Em hãy tính xem, với một học sinh cao 1,5 m như trong hình thì chiều cao ghế và chiều cao bàn là bao nhiêu thì thích hợp. Ghi kết quả dưới dạng phân số.

Bài 3. (SGK Toán 6 tập 2 – Trang 15)

a) So sánh 11574 với 2 bằng cách viết 2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp. Từ đó suy ra kết quả so sánh 115 với 74.
b) So sánh 20202021 với 20222021.

Bài 4. (SGK Toán 6 tập 2 – Trang 15)

Sắp xếp các số 2;56;35;1;25;0 theo thứ tự tăng dần.

Tính chất cơ bản của phân số

1. Tính chất 1.

Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1.

a) 56=(5)66.6=3036;

b) 56=(5)(9)6(9)=4554.

  • Có thể biểu diễn số 12 ở dạng phân số có mẫu số là 5 như sau: 12=121=12(5)1.(5)=605.

Nhận xét: Có thể biểu diễn số nguyên ở dạng phân số với mẫu số (khác 0 ) tuỳ ý.

  • Áp dụng tính chất 1 , ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách nhân tử và mẫu của mổi phân số với số nguyên thích hợp.

Giải:

Ta thực hiện 76=7.106.10=7060;1510=15(6)10(6)=9060.

Nhận xét: Mẫu số giống nhau ở hai phân số là 60 còn gọi là ma~ áu số chung của hai phân số. Khi quy đồng mẫu số hai phân số, có thể có nhiều cách chọn mẫu số chung. Chúý: Có thể quy đồng mẫu số của nhiều phân số bằng cách tìm mẫu số chung của nhiều phân số.

Ví dụ 3. Quy đồng mẫu số của ba phân số 34;2573.

Ta thực hiện 34=3.154.15=4560;25=2125.12=2460;73=7203.20=14060.
Mẫu số chung của ba phân số trên là 60 .

 

2. Tính chất 2

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Ví dụ 4.
a) 3560=(35):560:5=712;
b) 1227=12:(3)27:(3)=49.

Áp dụng tính chất 2 , ta có thể rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho cùng ước
chung khác 1 và 1.

Ví dụ 5. Rút gọn phân số 1252.

Giải.

Ta có: 1252=12:4(52):4=313.

3. Bài tập sách giáo khoa

Bài 1. Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:
a) 2113;
b) 1225;
c) 1848;
d) 4224.

Bài 2. Rút gọn các phân số sau: 1224;3975;132264.

Bài 3. Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
12;35;27
Bài 4. Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của mộ\operatorname{tg} i ờ ? ~
a) 15 phút;
b) 20 phút;
c) 45 phút;
d) 50 phút.

Bài 5. Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 20 kg;
b) 55 kg
c) 87 kg
d) 91 kg.

Bài 6. Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.