Bài viết của thầy Vương Trung Dũng
(Giáo viên chuyên toán trường Phổ thông Năng khiếu)
Trong những kì thi học sinh giỏi các bài toán về đa thức thường xuyên xuất hiện. Tuy nhiên trong chương trình THCS các kiến thức về đa thức chủ yếu dừng lại ở các khái niệm và các phép toán. Do đó khi vừa mới lên lớp 10 các kĩ năng của các em học sinh còn chưa cao. Bài viết này nhằm trình bày một vấn đề nhỏ về nghiệm của đa thức mà nội dung chính là Định lý Bézout và Định lý Viète, đối tượng hướng đến là các em học sinh cuối năm lớp 9 và đầu năm lớp 10.
Trong bài viết này ta kí hiệu là tập tất cả các đa thức có hệ số thực.
Cơ sở lý thuyết
Định lý Bézout. Cho và . Số dư khi chia đa thức cho đa thức là .
Theo thuật toán chia Euclide, tồn tại đa thức và số thực sao cho
Trong đẳng thức trên thay vào hai vế ta được Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Hệ quả 1. Đa thức có nghiệm khi và chỉ khi chia hết cho
Hệ quả 2. Nếu là các nghiệm của thì . Đặc biệt nếu thì .
Định lý 2. Một đa thức bậc có nhiều nhất là nghiệm. Đặc biệt nếu có quá nghiệm thì
Hệ quả 3. Nếu mà tồn tại giá trị phân biệt của biến sao cho thì
Các ví dụ áp dụng.
Ví dụ 1. Biết đa thức có 5 nghiệm phân biệt . Đặt . Tính .
Ví dụ 2. Cho sao cho , với là các số nguyên đôi một khác nhau. Chứng minh đa thức không có nghiệm nguyên.
Lời giải
Giả sử có nghiệm nguyên . Theo định lý Bézout với . Từ đó suy ra
Do đó , lập luận tương tự ta được . Như vậy . Theo nguyên lý Dirichlet tồn tại hai trong ba số này bằng nhau từ đó tồn tại hai trong ba số bằng nhau, mâu thuẫn. Vậy không có nghiệm nguyên.
Định lý Viete thuận. Cho đa thức , trong đó
trong đó và Giả sử rằng là các nghiệm (không nhất thiết phân biệt) của . Khi đó ta có
…
Chứng minh
Định lý Viète có một ứng dụng rất lớn trong các bài toán về nghiệm của đa thức nhưng chứng minh của nó thì không hề khó. Thật vậy, vì là các nghiệm của nên ta có thể viết lại đa thức này dưới dạng
Khai triển vế phải rồi nhóm về dạng chuẩn tắc, sau đó so sánh hệ số của các số mũ tương ứng ở hai vế ta được điều phải chứng minh.
Lưu ý là định lý Viète vẫn đúng trong trường hợp không đủ nghiệm thực, nhưng do đối tượng của bạn đọc nên nội dung bài viết không đề cập đến.
Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị của để nghiệm của đa thức thỏa mãn
Lời giải
Đặt , khi đó là nghiệm của đa thức
Theo định lý Viète
Mặt khác theo giả thiết . Mà
Dô đó điều kiện cần và đủ của là
Ví dụ 4. Chứng minh đa thức không thể có đủ nghiệm thực.
Lời giải
Giả sử có đủ nghiệm thực . Theo định lý Viet
Khi đó
vô lí. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ta ký hiệu
và gọi là các đa thức đối xứng bậc của các số .
Định lý Viete đảo. Cho . Gọi là các đa thức đối xứng bậc của số đã cho. Khi đó là nghiệm của phương trình
Ví dụ 5. Gọi là 3 nghiệm của phương trình
a) Tính
b) Tìm một đa thức bậc 3 nhận làm nghiệm;
Lời giải
a) Ta có
Mặt khác, đặt , khi đó Vì nên
Từ đó suy ra là 3 nghiệm của phương trình trên, do đó Vậy
b) Theo định lý Viète và Đặt
ta có
Lại có
Cuối cùng
Theo định lý Viète đảo ta có là nghiệm của đa thức
Bài tập có lời giải
Bài 1. Định sao cho chia hết cho .
Lời giải
Xem F là một đa thức theo biến Theo giả thiết suy ra với mọi . Từ đó
Bài 2. (Canada 2001) Cho là tam thức bậc hai có các hệ số nguyên thỏa mãn đồng thời:
i) Cả hai nghiệm đều nguyên;
ii) Tổng các hệ số là một số nguyên tố;
iii) Tồn tại số nguyên sao cho .
Chứng minh rằng có một nghiệm bằng 2 và hãy tìm nghiệm còn lại.
Lời giải
Gọi là hai nghiệm. Ta có , từ đó nên .\
Nếu thì nên hoặc (mâu thuẫn với (c) ).\
Nếu thì nên (cũng mâu thuẫn).\
Vì nên ta được
Trong trường hợp đầu tiên ta được và do đó nên
Đặt , vì là nguyên tố nên nhưng khi dó không là số nguyên tố.\
Trong trường hợp thứ hai nên và , do đó hoặc
Đặt vì là số nguyên tố nên và do đó
Bài 3. Cho , trong đó . Biết có nghiệm, chứng minh rằng .
Lời giải
Giả sử là các nghiệm của . Ta có và là nghiệm của đa thức Ta có . Suy ra
Do đó
Bài 4. Cho các số thực và phương trình có 4 nghiệm thỏa mãn . Tìm các nghiệm đó.
Theo định lý Viète ta có .\
Áp dụng liên tiếp bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta được
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi .
Bài 5. (VMO 1991) Giả sử đa thức với các hệ số thực sao cho đa thức có 10 nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng các nghiệm này thuộc đoạn
Lời giải
Gọi là các nghiệm của . Theo định lý Viète ta có
Do đó
Hơn nữa
với mọi
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Bài 6. Cho các số thực trong đó Chứng minh rằng tất cả các nghiệm của phương trình không đồng thời là nghiệm thực.
Lời giải
Gọi lần lượt là các nghiệm của phương trình đã cho. Dễ thấy các nghiệm này đều khác 0 và có tích bằng Khi đó nghiệm của phương trình lần lượt là
Theo định lí Viète
Dẫn đến
Vô lí, bài toán được chứng minh xong.
Bài 7. Giả sử đa thức có 3 nghiệm dương phân biệt. Chứng minh rằng:
a)
b)
c)
Lời giải
a) Gọi là 3 nghiệm của đa thức đã cho. Khi đó theo Định lý Viète, ta có
Từ đó suy ra nên , dẫn đến Từ bất đẳng thức ta được dẫn đến
b) Vì nên dẫn đến
c) Theo bất đẳng thức ta được . Dẫn đến và vì nên
Bài 8. Cho đa thức có 3 nghiệm thực. Chứng minh rằng
Lời giải
Gọi là 3 nghiệm của đa thức đã cho, theo định lý Viète
Ta có
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài 9. [Mathematical Reflections S455] Cho sao cho tất cả các nghiệm của đa thức
có 4 nghiệm thực.
a) Chứng minh rằng
b) Chứng minh rằng
Lời giải
a) Gọi là 4 nghiệm của đa thức đã cho. Theo định lý Viète ta có
Từ hai phương trình đầu ta được
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
Từ đó ta có
Hoàn toàn tương tự Khi đó vì nên dễ thấy
b) Bây giờ ta cần chứng minh
Nếu thì từ ta suy ra nên hiển nhiên nhiên Giả sử thế thì và do đó ta có
Trong trường hợp này phải có hai nghiệm là số dương và hai nghiệm là số âm. Không mất tổng quát giả sử và . Vì nên và . Dẫn đến
Bất đẳng thức (1) được chứng minh xong.
Bài 10. Cho số tự nhiên và hai số thực sao cho chia hết cho và phương trình có hai nghiệm. Chứng minh .
Lời giải
Theo giả thiết tồn tại đa thức sao cho Gọi là hai nghiệm của phương trình . Khi đó
Theo định lý Viète
Thay vào (1) ta được
suy ra và do đó
Sử dụng (1) một lần nữa ta được
Suy ra
Bài 11. Cho là một đa thức hệ số nguyên thỏa mãn các phương trình có ít nhất một nghiệm nguyên lần lượt là .
a) Chứng minh là nghiệm nguyên duy nhất của các phương trình trên.
b) Chứng minh rằng phương trình có tối đa một nghiệm nguyên.
Lời giải
a) Vì phương trình nhận làm nghiệm nên
Vì là đa thức với hệ số nguyên mà nguyên nên . Trong (1) lân lượt thay bởi ta được
Hơn nữa nên hoặc \
Trong hai trường hợp ta đều có . Giả sử phương trình còn có nghiệm nguyên áp dụng lại lập luận trên ta lại có mâu thuẫn. Vậy phương trình này chỉ có một nghiệm nguyên duy nhất là \
Tương tự cho hai phương trình còn lại.
b) Xét phương trình .\
Nếu phương trình này không có nghiệm nguyên thì bài toán là hiển nhiên.\
Nếu phương trình này có một nghiệm nguyên thì từ (1) suy ra
Suy ra .\
Nếu thì phải trùng với hoặc , vô lý.\
Nếu . Vì phương trình nhận làm nghiệm nên
Để ý rằng nên từ nên . Xét hai khả năng:
Trường hợp 1. \
– Nếu , mâu thuẫn.\
– Nếu , thỏa mãn.\
Tóm lại nếu . Như thế xác định theo là duy nhất.\
Trường hợp 2.
Tương tự nếu
Như vậy nghiệm nguyên của phương trình này nếu có là duy nhất, bài toán được chứng minh xong.
Bài tập rèn luyện
- Giả sử đa thức thỏa mãn dẳng thức
Chứng minh rằng chia hết cho .
a) Biết tích của hai trong bốn nghiệm của phương trình là Tìm .
b) Biết đa thức có nghiệm thực. Tìm tất cả các nghiệm này.
- Giả sử đa thức có đúng nghiệm dương. Chứng minh rằng tất cả các nghiệm này bằng nhau.
a) Giả sử là hai trong bốn nghiệm của đa thức . Chứng minh rằng là nghiệm của đa thức .
b) Tìm tất cả các cặp số thực sao cho các đa thức có chung hai nghiệm thực phân biệt.
- Cho đa thức có các nghiệm là . Tính
- Gọi là các nghiệm phân biệt của đa thức . Đặt . Tính
Tài liệu tham khảo
- Phan Huy Khải, Đa thức.
- Nguyễn Hữu Điển, Đa thức và ứng dụng.
- Titu Andresscu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, Polynomial Problems.
- Tạp chí Mathematical Reflections.