Trường hợp 1. Nếu cùng hướng. Đặt , ta chứng minh . Thực vậy: Do nên cùng hướng mà cùng hướng nên cùng hướng ; Và .
Trường hợp 2. Nếu ngược hướng. Đặt , chứng minh tương tự như trên ta cũng có .
b) Giả sử , suy ra cùng phương , mâu thuẫn, do đó , dẫn đến .
Tính chất 2. Cho không cùng phương, khi đó với mọi vectơ tồn tại duy nhất cặp số thỏa mãn
Chứng minh
Lấy điểm ta dựng các vectơ .
Từ dựng các đường thẳng song song với cắt tại và . Khi đó .
Mà và cùng phương nên tồn tại thỏa ; tương tự tồn tại sao cho .
Do đó .
Giả sử tồn tại thỏa . Khi đó .
Từ tính chất 1, ta có . Ta có điều cần chứng minh.
Việc biểu diễn một vec tơ theo hai vec tơ không cùng phương có nhiều ứng dụng trong việc chứng minh vec tơ bằng nhau, cùng phương, dẫn đến các bài toán chứng minh thẳng hàng, tính toán độ dài, góc, …
Ví dụ 1. Cho tam giác và điểm thỏa mãn , I là trung điểm của . a) Tính theo . b) Cho . Tính theo và
Lời giải.
a) Ta có . b) Ta có .
Ví dụ 2. Cho tam giác gọi là điểm thỏa . Giả sử . Tính .
Lời giải.
Ta có
.
Từ đó ta có , do sự biểu diễn theo là duy nhất.
Ví dụ 3. Cho tam giác và các điểm , J thỏa mãn . a) Tinh theo . b) Gọi G là trọng tâm tam giác . Tính theo .
Lời giải Ta có:
a) – Tính theo . Ta có:
Tính theo . Ta có:
b) Tính theo . Đặt .
Mặt khác,
Vậy
Bài tập rèn luyện
Bài 1. Cho tam giác và là trung điểm cạnh là điểm thuộc đoạn sao cho . Chứng minh rằng: a) . b) c) .
Bài 2. Cho tam giác có là điểm đối xứng với qua là trung điểm thuộc thoả . a) Tính theo . b) Tính theo .
Bài 3. Cho tam giác . Lấy lần lượt là trung điểm . là điểm thoả mãn a) Tính theo . b) Tính theo .
Bài 1. Cho đường tròn tâm đường kính . là một điểm thuộc đường tròn. và lần lượt là tiếp tuyến tại và của . Tiếp tuyến tại cắt lần lượt tại và . cắt tại . a) Chứng minh và là trung điểm của . b) Vẽ đường cao . Chứng minh rằng và dồng quy tại trung điểm của . c) Chứng minh .
Lời giải.
a) là tiếp tuyến tại nên là tiếp tuyến tại nên , mà thẳng hàng, suy ra . Ta có , suy ra . (1) Hơn nữa (t/c tiếp tuyến), tam giác cân tại , suy ra . (2) Từ (1) và (2) ta có , tam giác cân tại . Vậy , hay là trung điểm của . b) Gọi là giao điểm của và . Ta có nên . Mặt khác do và , suy ra (4).
Từ (3) và (4) ta có , suy ra (Thalet đảo).
Mà nên , vậy thẳng hàng.
Do đó đồng quy tại . Ta có và , nên , suy ra hay là trung điểm của . c) Ta có , mà nên .
Suy ra , suy ra , do đó , suy ra . Mà nên . Do đó .
Bài 2. Cho đường tròn tâm bán kính . là một điểm nằm ngoài đường tròn, từ dựng các tiếp tuyến dến với là các tiếp điểm. Một cát tuyết qua cắt tại và trong đó nằm giữa và .Gọi là giao điểm của và . a) Chứng minh . b) Gọi là trung điểm của . Chứng minh 4 điểm cùng thuộc đường tròn. c) Tiếp tuyến tại và của cắt nhau tại điểm . Chứng minh thẳng hàng.
Lời giải.
a) Ta có là tiếp tuyến nên , và , suy ra là trung trực của , suy ra tại . Tam giác có (t/c tiệp tuyến) và nên . b) là trung điểm , suy ra . Ta có , suy ra 5 diểm cùng thuộc đường tròn đường kính . c) Ta chứng minh được , suy ra thẳng hàng và . Suy ra , suy ra . Xét tam giác và tam giác có: chung . Ta có vuông góc với tại nên thẳng hàng.
Bài 3. Cho tam giác vuông tại . Vẽ đường tròn tâm đường kính cắt cạnh tại . Gọi và lần lượt là trung điểm của hai cạnh và . Tia cắt cạnh tại . Tia cắt đường thẳng tại và cắt đường tròn tâm tại . (a) Chứng minh là tiếp tuyến của . (b) Chứng minh là hình chữ nhật. (c) Chứng minh tia là tia phân giác của . (d) Gọi là giao điểm của với . Từ vẽ đường thẳng vuông góc với và cắt tia tại . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Lời giải.
Hình 1
a) là trung trực của , suy ra . Từ đó , suy ra . Do đó là tiếp tuyến của .
b) Do là trung điểm nên , tứ giác có nên là hình chữ nhật.
c) Ta có tam giác cân tại nên (1) Mà (2) Và (vì cùng phụ ) (3) Từ (1), (2), (3) ta có
d) Gọi là giao điểm và . Trong tam giác có là các đường cao, nên là trực tâm, suy ra tại . (4) Ta có và Suy ra Suy ra , suy ra (5) Từ (4), (5) ta có thẳng hàng, hay thẳng hàng.
Bài 4. Cho đường tròn và một điểm nằm ngoài đường tròn . Vẽ hai tiếp tuyến đến với là hai tiếp điểm. Gọi là giao điểm của với . (a) Vẽ đường kính của . Chứng minh và . (b) Vẽ đường thẳng vuông góc vớ tại , đường thẳng cắt đường thẳng tại . Chứng minh . (c) Vẽ vuông góc với tại . Gọi là trung điểm của cạnh . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Lời giải.
a) Do là đường kính của nên . (1)
Ta có và phân giác nên là trung trực của , do đó tại .
Từ đó ta có vì cùng vuông góc .
b) , suy ra .
Tứ giác có (Cùng vuông góc ), và nên là hình bình hành, hơn nữa có nên là hình chữ nhật, do đó .
c) Ta có là hình bình hành, suy ra cắt tại trung điểm của mỗi đoạn. Gọi là giao điểm của và Ta có Mà nên , hay Vậy thẳng hàng
Bài 5. Cho đường tròn và điểm ở ngoài đường tròn . Kẻ tiếp tuyến đến với là hai tiếp điểm. Đường thẳng cắt tại . (a) Kẻ đường kính của tại . Chứng . (b) Đường thẳng cắt đường tròn tại và nằm giữa và . Chứng minh . (c) đối xứng với qua . Chứng minh là trực tâm của tam giác . (d) Chứng minh
Lời giải.
a) Chứng minh tam giác và đồng dạng. b) c) là hình thoi, suy ra , mà suy ra Do đó là trực tâm tam giác .
d) (chứng minh ở bài trên) Do đó , suy ra Từ đó
Bài 6. Cho hình vuông cạnh là cung thuộc cung nhỏ của đường tròn tâm tâm bán kính . Tiếp tuyến tại cắt tại và tại . (a) Chứng minh chu vi tam giác bằng . (b) cắt tại và . Chứng minh
và (c) Chứng minh và đồng quy.
Lời giải.
a) là tiếp tuyến của Suy ra
b) là trung trực , và là trung trực Suy ra Tương tự cũng có Suy ra Áp dụng pitago cho tam giác ta có
c) Ta có là phân giác , là phân giác của Suy ra . , suy ra Suy ra Suy hay . Chứng minh tương tự . Tam giác có là các đường cao nên đồng quy.
Bài 7. (Cuối khóa 1 – Star Education 2018) Cho đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn. Từ vẽ các tiếp tuyến dến ( là các tiếp điểm). cắt tại . a) Chứng minh và 4 điểm cùng thuộc một đường tròn. b) Đường tròn tâm đường kính cắt tại điểm khác . Chứng minh là tiếp tuyến của . c) Tiếp tuyến tại và tại của cắt nhau tại . Chứng minh thẳng hàng.
d) Tiếp tuyến tại của cắt tại ; gọi là trung điểm , đường thẳng qua song song cắt tại . Chứng minh và đồng quy.
Lời giải.
a)
Xét vuông tại có:
là đường cao (Hệ thức lượng)
Ta có: vuông tại thuộc đường tròn đường kính . (1)
Lại có vuông tại thuộc đường tròn đường kính . (2)
Từ (1) và (2) suy ra thuộc đường tròn đường kính .
b)
Ta có: nội tiếp đường tròn đường kính vuông tại
Mà là trung điểm cạnh huyền Ta có: nên là trung trực của nên là tiếp tuyến của .
c) Tiếp tuyến tại và tại của cắt nhau tại . Chứng minh thẳng hàng.
Gọi và . Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và hệ thức lượng, ta chứng minh được
Từ đó, chứng minh được (c.g.c)
Ta có: đi qua và vuông góc đi qua và vuông góc nên hai đường thẳng này trùng nhau. thẳng hàng.
d)
Chứng minh là đường trung bình của . Mà và .
Suy ra: . Lại có là trung điểm nên là trung điểm .
Gọi là giao điểm của và . Ta có: và là trung điểm của nên suy ra là trung điểm của .
Gọi . Ta có : Suy ra: nên . Chứng minh tương tự . Từ đó ta có thẳng hàng.
Vậy dồng quy tại .
Bài tập luyện tập.
Bài 6. Cho tam giác nhọn. Các đường cao và cắt nhau tại . Gọi lần lượt là trung điểm của và . (a) Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác . (b) Chứng minh 5 điểm cùng thuộc một đường tròn. (c) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh .
Bài 7. Cho nửa đường tròn tâm đường kính . Trên tiếp tuyến tại của lấy điểm sao cho . Từ vẽ tiếp tuyến dến cắt tiếp tuyến tại ở điểm E. (a) Tính . (b) Đường cao của tam giác cắt tại . Chứng minh rằng thẳng hàng. (c) Gọi là giao điểm của và . Tính . (d) Gọi là giao điểm của và . Tứ giác là hình gì? Tại sao?
Bài 8. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn là trung điểm . Từ dựng các tiếp tuyến đến đường tròn cắt tại và sao cho và khác phía đối với khác phía đối với . Chứng minh rằng các tam giác và cân.
Bài 9. Cho tam giác vuông tại . Đường cao . Từ vẽ các tiếp tuyến dến đường tròn tâm bán kính . (a) Tính và số đo . (b) Chứng minh thẳng hàng. (c) Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn đường kính . (d) Chứng minh và dồng quy.
Bài 10. Cho hình vuông cạnh , tâm . Đường tròn tâm bán kính tiếp xúc với và tại và . Gọi là một điểm trên cung nhỏ . Tiếp tuyến tại cắt tại và . Đặt . (a) Chứng minh rằng . (b) Chứng minh rằng . (c) Gọi là trung điểm của . Chứng minh rằng .
Bài tập 1. Có ba bài kiểm tra, bài số 1 có 25 câu, bài số 2 có 40 câu, bài số 3 có 10 câu. Đức là được câu đúng bài số 1, câu đúng bài số 2 và câu đúng bài số 3. Mỗi câu đúng bài số 1 được 3 điểm, bài số 2 được 5 điểm và bài số 3 được 7 điểm. a) Tính số câu đúng Đức làm được. b) Tính số điểm của Đức đạt được.
Lời giải.
a) Số câu đúng Đức làm được: câu.
b) Số điểm Đức làm được: điểm.
Bài tập 2. Một số nam sinh và nữ sinh đang rửa xe để quyên tiền cho chuyến tham quan Hà Nội của lớp. Ban đầu của nhóm là con gái. Ngay sau đó, hai cô gái rời đi và hai chàng trai đến, sau đó trong nhóm là các cô gái. Lúc đầu trong nhóm có bao nhiêu bạn nữ?
Lời giải. Gọi (bạn) là số bạn nữ lúc đầu trong nhóm có,
Vậy có 20 bạn nữ.
Bài tập 3. Giả sử trường có 1000 học sinh và trường có 1200 học sinh. Hỏi số học sinh trường nhiều hơn số học sinh trường là bao nhiêu phần trăm?
Lời giải. Số học sinh trường nhiều hơn số học sinh trường là (học sinh). Phần trăm số học sinh trường nhiều hơn số học sinh trường là Vậy có
Bài tập 4. Thuế thu nhập của TPHCM được đánh ở mức của 28.000.000 đầu tiên của thu nhập hàng năm cộng với của bất kỳ số tiền nào trên 28.000.000. Nam nhận thấy rằng thuế thu nhập ở TPHCM mà ba bạn phải trả lên tới thu nhập hàng năm của ba. Thu nhập hàng năm của ba Nam ấy là bao nhiêu?
Lời giải. Gọi (đồng) là thu nhập hàng năm của ba Nam, Thuế thu nhập của TPHCM là Thuế thu nhập của TPHCM mà ba Nam trả là Giải phương trình:
Bài tập 5. Giá cổ phiếu của công ty là vào năm 2021 . Nó đã giảm vào năm 2022 và sau đó tăng vào năm 2023 . Giá cổ phiếu cuối năm 2023 là bao nhiêu?
Lời giải. Giá cổ phiếu sẽ giảm vào năm 2023 là . Giá cổ phiếu vào năm 2022 là . Giá cổ phiếu sẽ giảm vào năm 2023 là . Giá cổ phiếu vào năm 2023 là .
Bài tập 6. Ông An định cải tạo một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2,5 chiều rộng. Ông thấy rằng nếu đào một cái hồ có mặt hồ là hình chữ nhật thì sẽ chiếm mất diện tích mảnh vườn, còn nếu giảm chiều dài và tăng chiều rộng thì mặt hồ là hình vuông và diện tích mặt hồ giảm được . Hãy tính các cạnh của mảnh vườn.
Lời giải. Gọi là chiều rộng của mảnh vườn, . Vì chiều dài bằng 2,5 chiều rộng nên chiều dài của mảnh vườn là . Gọi là chiều rộng của mặt hồ ban đầu. Gọi là chiều dài của mặt hồ ban đầu. Vì diện tích của mặt hồ chiếm 3\% diện tích mảnh vườn nên diện tích của mặt hồ là
Nếu giảm chiều dài và tăng chiều rộng thì mặt hồ là hình vuông nên
Diện tích của mặt hồ giảm nên
Thay và vào , ta được hoặc .
Vì nên nhận . Vậy chiều rộng của mảnh vườn là và chiều dài của mảnh vườn là
Bài tập 7. Tổng kết học kì 2 , trường trung học cơ sở có 60 học sinh không đạt học sinh giỏi, trong đó có 6 em từng đạt học sinh giỏi học kì 1 , số học sinh giỏi của học kì 2 bằng số học sinh giỏi của học kì 1 và có số học sinh của trường không đạt học sinh giỏi học kì 1 nhưng đạt học sinh giỏi học kì 2 . Tìm số học sinh giỏi học kì 2 của trường biết rằng số học sinh của trường không thay đổi trong suốt năm học.
Giải thích: Gọi (học sinh) là số học sinh giỏi học kì 2 của trường. Nhóm 1 và nhóm học sinh 60 học sinh không đạt học sinh giỏi học kì 2. Nhóm 2 và nhóm học sinh
6 học sinh từng đạt học sinh giỏi học kì 1 trong số học sinh không giỏi ở hk2. Nhóm họ sinh số học sinh của trường không đạt học sinh giỏi học kì 1 nhưng đạt học sinh giỏi học kì 2 . Nhóm học sinh toàn trường
Số học sinh giỏi học kì 2 bằng số học sinh giỏi của học kì 1 . Nhóm 1 và nhóm 1 và 3
Lời giải. Gọi (học sinh) là số học sinh giỏi học kì 2 của trường. Số học sinh toàn trường là (học sinh) Số học sinh giỏi học kì 2 bằng số học sinh giỏi của học kì 1 nên ốọỏủọì
Số học sinh giỏi của học kì 1 là ọ
Khi đó, . Vậy số học sinh giỏi học kì 2 của trường là 240 học sinh.
Các nhà toán học trong quá khứ đã làm việc chăm chỉ để khám phá bản chất của các chứng minh, và một loạt các kỹ thuật chứng minh đã được phát triển qua nhiều thế kỷ. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu một phương pháp chứng minh quan trọng được gọi là bằng chứng do mâu thuẫn.
Ta thường gặp bài toán kiểu: Có A là đúng và cần suy ra X cũng đúng, trong một số trường hợp ta suy luận trực tiếp như sau: có A đúng thì có C đúng, có C đúng thì có D đúng, …, rồi suy ra X đúng, ở đây ta dùng A làm giả thiết để cho các suy luận sau. Tuy vậy một số tình huống ta không sử dụng được giả thiết A đúng, ta có thể dùng kĩ thuật suy luận phản chứng như sau: Giả sử X sai, tức là ta chấp nhận một giả thiết mới là X sai, từ giả thiết này ta dẫn đến một điều gì đó vô lí, hoặc dẫn đến A sai; khi đó điều giả sử đó là không đúng, tức là ta có điều cần chứng minh. Thế mạnh của suy luận phản chứng là mình có thêm một giả thiết để giúp trong việc suy luận dễ dàng hơn.
Ví dụ 1. Có tồn tại hay không số nguyên lẻ lớn nhất?
Lời giải Giả sử tồn tại số nguyên lẻ lớn nhất là .
khi đó cũng là số lẻ và nên mâu thuẫn vì theo giả sử thì là lớn nhất.
Vậy không có số nguyên lẻ lớn nhất.
Ví dụ 2. 5 cầu thủ bóng đá đã cùng nhau ghi được 14 bàn thắng, với mỗi cầu thủ ghi ít nhất 1 bàn. Chứng minh rằng ít nhất 2 trong số họ ghi được số bàn thắng như nhau. số bàn thắng.
Lời giải. Giả sử không có ai ghi số bàn thắng bằng nhau.
Khi đó người ghi ít nhất là 1 bàn, người kế tiếp ghi ít nhất là 2 bàn, người thứ 3 ghi ít nhất 3 bàn, cứ như thế người ghi nhiều nhất có số bàn thắng ít nhất là 5 bàn, khi đó tổng số bàn thắng của 5 người ít nhất là (mâu thuẫn).
Vậy có hai người ghi số bàn thắng bằng nhau.
Ví dụ 3. Quốc hội của một quốc gia được thành lập bởi các nghị sĩ đại diện từ 8 tỉnh. Năm mươi trong số các nghị sĩ này quyết định thành lập một ủy ban. Chứng minh rằng ủy ban này sẽ bao gồm 8 người từ cùng một tỉnh hoặc người từ tất cả 8 tỉnh.
Lời giải. Giả sử ủy bản mỗi tỉnh không có quá 7 người và chỉ đến từ 7 tỉnh trở lại, khi đó số thành viên ủy ban là không qua 49 người, mâu thuẫn.
Vậy trong ủy ban sẽ có một tỉnh có 8 người hoặc thành viên đến từ cả 8 tỉnh.
Ví dụ 4. Viết 10 số từ 0 đến 9 trên một vòng tròn, mỗi số viết đúng một lần.
a) Có tồn tại hay không cách viết sao cho tổng hai số liên tiếp không nhỏ hơn 9? b) Có tồn tại hay không cách viết sau cho tổng 3 số liên tiếp lớn hơn 12? Lời giải.
a) Giả sử tồn tại cách viết sao cho tổng hai số liên tiếp không nhỏ hơn 9, xét số 0 và hai số kề với 0 là ta có , suy ra mâu thuẫn, vì mỗi số viết đúng 1 lần.
b) Giả sử tồn tại cách viết thỏa đề bài. Tổn các số là 45, bỏ số 9, và xếp 9 số còn lại làm ba nhóm, mỗi nhóm 3 số liên tiếp, khi đó tổng của chúng lớn hơn 36, tuy vậy ta thấy 9 số đó là tổng là 36, đây là điều mâu thuẫn.
Vậy không cách ghi thỏa đề bài.
Bài tập rèn luyện
Bài 1. Chứng minh rằng khi cho con thỏ vào cái chuồng thì có chuồng chứa ít nhất 2 con thỏ.
Bài 2. Cho 15 số thỏa mãn tổng của 8 số bất kì lớn nhơn tổng của 7 số còn lại. Chứng minh tất cả các số đã cho đều dương.
Bài 3. Tích của 22 số nguyên bằng 1. Chứng minh rằng tổng của chúng không thể bằng 0.
Bài 4. Có thể chia tập thành các tập rời nhau sao cho mỗi tập có ít nhất 3 phần tử và phần tử lớn nhất bằng tổng các phần tử còn lại?
Trong việc giải các bài toán hình học, có một kĩ thuật khá là đặc biệt và cũng thường được sử dụng đó là sử dụng điểm trùng, kĩ thuật này dựa trên sự xác định duy nhất của hình để thực hiện.
Tình huống thường gặp nhất, ta cần chứng minh tính chất hay sự tồn tại của một số đối tượng hình học, chẳng hạn như giao điểm của một số đường thẳng. Khi đó, gọi hai hay một số giao điểm (dĩ nhiên tồn tại) của một số cặp hay một số đối tượng. Sau đó, ta sẽ chứng minh các giao điểm (đối tượng) mà ta vừa dựng là trùng nhau. Đôi khi để thực hiện điều này, ta cũng cần gọi thêm một số đối tượng khác cùng đi qua điểm đang xét rồi xét sự đồng quy của chúng với các đối tượng gọi thêm nhằm có thêm tính chất của các điểm mà ta cần chứng minh trùng nhau.
Ta chú ý một số tính chất sau:
Định lý 1. Về giao điêm của các đối tượng hình học:
Hai đường thẳng có nhiều nhất 1 giao điêm.
Hai đường tròn có nhiều nhất 2 giao điểm.
Một đường thẳng và một đường tròn có nhiều nhất 2 giao điểm.
Một tia có gốc nằm trong đường tròn và đường tròn đó có nhiều nhât 1 giao điềm.
Sau đây ta xét một số ví dụ trong chương trình toán hình học lớp 9.
Ví dụ 1. Cho đường tròn tâm đường kính , thuộc đường tròn. Tiếp tuyến tại cắt tiếp tuyến tại của tại . Gọi là hình chiếu của trên .
a. cắt tại . Chứng minh thẳng hàng.
b.Đường thẳng qua song song và đường thẳng qua song song với cắt nhau tại . Chứng minh thẳng hàng.
a. cắt tại , ta chứng minh được là trung điểm của .
Khi đó .
Mà , suy ra hay là trung điểm của .
Gọi là giao điểm của và , chứng minh tương tự ta cũng có là trung điểm của . Do đó hay thẳng hàng.
b. Phân tích: vẽ hình chính xác và trực giác ta dự đoán được là trung điểm của , hơn nữa điểm là được xác định duy nhất do là giao điểm của 2 đường, do đó ta có thể gọi là trung điểm và chứng minh bằng cách chứng minh và . Thực ra do vai trò như nhau nên chỉ cần chứng minh là đủ.
Ta có . Suy ra . Suy ra
Suy ra . Từ đó ta có tam giác cân tại và là trung điểm .
Tam giác có là đường trung bình nên hay .
Chứng minh tương tự ta có .
Vậy . Hay thẳng hàng.
Ví dụ 2. (LHP 2019) Cho tam giác đều . Gọi là hai điểm nằm trên cạnh sao cho nằm giữa và . Gọi là giao điểm của hai đường tròn và khác . Chứng minh rằng hai điểm và đối xứng với nhau qua .
Lời giải
Việc chứng minh trực tiếp đối xứng qu nhìn có vẻ dễ nhưng khi tìm cách chứng minh thì liên kết lại hơi khó, cảm giác như bị thiếu thiếu gì đó, ta phải vẽ thêm yếu tố phụ mới có thể làm được. Do đó ta nghĩ tới kĩ thuật điểm trùng, tức là dựng ra một điểm đối xứng với qua và chứng minh là giao điểm của hai đường tròn.
Gọi là điểm đối xứng của qua . Có nên tứ giác nội tiếp. Suy ra . Có suy ra . Suy ra nên ta thu được . Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 3. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn , có là trực tâm tam giác và là đường kính của . Trên các cạnh lấy sao cho và thẳng hàng. Đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt phân giác góc tại . Chứng minh thẳng hàng.
Lời giải
Gọi là giao điểm phân giác góc và . Ta chứng minh , hay cần chứng minh nội tiếp.
Ta có tính chất quen thuộc , nên cũng là phân giác .
Ta có , .
Mà và nên .
Do đó là phân giác , suy ra . (1)
Tam giác và tam giác đồng dạng, suy ra .
Mà , suy ra . (2)
Từ (1) và (2) ta có , suy ra , suy ra .
Chứng minh tương tự ta có .
Do đó nội tiếp, suy ra . Hay thẳng hàng.
Ví dụ 4. (PTNK 2022) Cho tam giác có trực tâm đối xứng với qua . là trung điểm của , đường tròn đường kính cắt tại thuộc tia a) Chứng và . b) Chứng minh là trực tâm của . c) cắt tại . Chứng minh nội tiếp và là tiếp tuyến chung của và . d) Chứng minh tiếp tuyến tại của và tiếp tuyến tại của cắt nhau trên đường thẳng .
Lời giải. Các câu a, b, c dành cho bạn đọc, ở đây mình trình bày lời giải cho câu d.
Lấy đối xứng với qua . là hình thang cân. và . và Tiếp tuyến tại và của cắt nhau tại cắt tại Từ (1) và suy ra: Mà tiếp tuyến tại của đối xứng với tiếp tuyến tại của qua nên ta có đpcm.
Bài tập rèn luyện.
Bài 1. Cho đường tròn và điểm nằm ngoài . Từ vẽ các tiếp tuyến đến , một cát tuyến qua cắt tại sao cho nằm giữa và và tia nằm giữa hai tia . Đường thẳng qua song song cắt tại . Gọi là điểm đối xứng của qua , chứng minh thẳng hàng.
Bài 2. Cho tam giác đều, trên cạnh lấy thỏa . Chứng minh rằng tiếp xúc với một đường tròn cố định.
Bài 3. Cho tam giác có các đường cao và trực tâm . Chúng minh rằng đường thẳng Euler của các tam giác đồng quy.
Bài 4. (Nga 2017) Cho hình thang cân có và . Đường tròn qua cắt cạnh tại , đường chéo tại . Tiếp tuyến tại của cắt tại . Chứng minh thẳng hàng.
Một trong các phương pháp khác đặc biệt để giải các hệ phương trình là sử dụng bất đẳng thức, kiểu , khi đó chỉ tại các dấu xảy ra, hoặc , do đó hệ có nghiệm chỉ khi các dấu đồng thời xảy ra.
Ta cùng tìm hiểu phương pháp này thông qua một số ví dụ, từ đó rút ra kinh nghiệm giải các hệ phương trình khác.
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình
Lời giải.
Ta có: Tương tự: Do đó: (Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Từ và suy ra Thay vào (1) ta được: (4) Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Ví dụ 2. (Hệ hoán vị vòng quanh) Giải hệ phương trình
Lời giải. Do vai trò bình đẳng trong hoán vị vòng quanh của trong hệ trên, ta có thể giả sử ìêìêàêậậượạáìêđượđóừđóđượươì
Ví dụ 3 (Chuyên Toán PTNK 1997) Tìm tất cả các số dương thỏa :
Lời giải.
óừđóó
Ví dụ 4.(PTNK Chuyên Toán 2103) Giải hệ phương trình
Định lý 1. (Định lý Viete thuận) Cho phương trình bậc hai (a,b, c là các hệ số). Nếu phương trình có nghiệm thì à Định lý 2. (Định lý Viete đảo) Nếu có hai số thỏa thì là nghiệm của phương trình
Chú ý: Điều kiện để áp dụng định lý Viete là phương trình bậc hai phải có nghiệm, tức là .
Ví dụ 1. Cho phương trình (a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt (b) Tính giá trị các biểu thức sau theo (c) Tìm để . Lời giải. a) Ta có .
với mọi . Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt . b) Ta có .
c) . Vậy cần tìm là 1 và -3 .
Ví dụ 2. Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa Lời giải. .
Ta có . Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi .
Theo dịnh lý Viete ta có
.
Vậy giá trị cần tìm của là .
Ví dụ 3. Cho phương trình . a) Tìm để phương trình có nghiệm. b) Gọi là nghiệm của phương trình, tìm hệ thức độc lập liên hệ giữa và . Lời giải a) Ta có . Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi hoặc . b) Với điều kiện của a) theo định lý Viete ta có . Từ (1), suy ra , thế vào (2) ta có . Hay là hệ thực liên hệ giữa độc lập với .
Ví dụ 4. Cho phương trình . Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức . Lời giải
Ta có . Vì nên . Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi .
Theo định lý Viete ta có . Khi đó .
. Đẳng thức xảy ra khi .
Vậy giá trị nhỏ nhất của là khi .
Bài tập rèn luyện
Bài 1. Cho phương trình . (a) Không giải phương trình, chứng minh phương trình có hai nghiệm . (b) Tính giá trị của (c) Tính giá trị của biểu thức Bài 2. Cho phương trình . (a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi (b) Gọi là nghiệm của phương trình. Tính theo . (c) Tìm để Bài 3. Cho phương trình . (a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm . (b) Tìm để .
Bài 4. Cho phương trình . Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa . (Không có giá trị nào thỏa mãn) Bài 5. Cho phương trình (a) Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt. (b) Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa (c) Tính giá trị biểu thức theo và tìm để . Bài 6. Cho phương trình . (a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt . (b) Tìm để (c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức (GTNN là 1 khi và chỉ khi )
Bài 7. Cho phương trình (a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt (b) Tìm m để (c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức khi và chỉ khi Bài 8. Cho phương trình . (a) Tìm dể phương trình có hai nghiệm thỏa
(b) Tìm để phương trình có nghiệm thỏa Bài 9. Cho phương trình . (a) Tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt. (b) Tìm để phương trình có hai nghiệm thỏa Bài 10. Cho phương trình . (a) Tìm để phương trình có hai nghiệm thỏa (không có giá trị thỏa mãn) (b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức khi và chỉ khi
Định nghĩa 1. Cho hai tập hợp và khác rỗng. Một quy tắc cho tương ứng mỗi phần từ với một và chỉ một phần tử được gọi là một ánh xạ từ vào . Kí hiệu ánh xạ .
Định nghĩa 2. Cho ánh xạ
thì được gọi ảnh của qua ánh xạ .
Với mọi , đặt được gọi là tạo ảnh của .
được gọi là tập ảnh của ánh xạ. Ví dụ 1.
1. Qui tắc thỏa , tức là cho tương ứng mỗi phần tử với chính nó là một ánh xạ, được gọi là ánh xạ đồng nhất, đôi khi kí hiệu là .
2. thỏa nếu , nếu và nếu là một ánh xạ.
3. Cho tập là tập con khác rỗng của . Xét thỏa nếu nếu là một ánh xạ
4. thỏa thỏa Không phải là ánh xạ.
5. Cho đường thẳng , với mọi điểm cho tương ứng với thuộc sao cho nếu không thuộc và nếu thuộc là một ánh xạ, được gọi là phép chiếu vuông góc trên đường thẳng .
6. Cho thỏa là ánh xạ.
Đơn ánh, toàn ánh, song ánh
Định nghĩa 3. Một ánh xạ được được gọi là đơn ánh nếu và chỉ nếu . Tức là với mọi thì có không quá một phần tử.
Định nghĩa 4. Ánh xạ là toàn ánh khi và chỉ khi mọi thì tồn tại sao cho . Với mọi thì khác rỗng. Định nghĩa 5. Một ánh xạ là song ánh nếu nó vừa đơn ánh vừa toàn ánh. Tập có đúng một phần tử. Ví dụ 2. Trong các ánh xạ của ví dụ 1 thì 1,6 là song ánh, 2, 3, 5 là toàn ánh nhưng không phải song ánh.
Ánh xạ hợp – Ánh xạ ngược
Định nghĩa 6. Cho song ánh từ . Ta xây dựng một ánh xạ từ vào như sau: với mỗi phần tử cho tương ứng với phần tử thỏa , ánh xạ đó được gọi là ánh xạ ngược của , kí hiệu là . Ta có Ví dụ 3
a) Ánh xạ ngược của ánh xạ đồng nhất là ánh xạ đồng nhất. b) Cho .Xét song ánh từ là . Khi đó ánh xạ ngược từ là .
c) Ánh xạ ngược của là .
Định nghĩa 7. Cho khi đó ánh xạ thỏa được gọi là ánh xạ hợp.
Ví dụ 4. Cho . (a) Tìm ; (b) .
Tính chất 1. Nếu là song ánh thì êBàf^{-1} \circ f àáạđồấêA$.
Ánh xạ và phép đếm
Định nghĩa 8. Cho tập số nguyên dương và . Nếu tồn tại một song ánh từ vào thì khi đó ta nói có hữu hạn phần tử và số phần tử của là . Kí hiệu . Nếu không khác rỗng và không có hữu hạn phần tử, ta nói là tập vô hạn.
Định nghĩa 1. Đường tròn nội tiếp là đường tròn có tâm là giao điểm ba đường phân giác trong và tiếp xúc với ba cạnh của tam giác.
Định nghĩa 2. Đường tròn bàng tiếp là đường tròn có tâm giao điểm của một phân giác trong và hai phân giác ngoài, tiếp xúc với một cạnh và phần nối dài của hai cạnh còn lại.\ Trong tam giác có ba đường tròn bàng tiếp ứng với ba đỉnh của tam giác.
Tính chất 1. Cho tam giác nội tiếp đường tròn tâm , đường tròn tâm bán kính nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh tại . Gọi lần lượt là tâm đường tròn ứng với các đỉnh . tiếp xúc với tại . Đặt . Ta có một số tính chất sau: a) và và . b) là điểm đối xứng của qua thì thẳng hàng. c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác đi qua trung điểm các cạnh của tam giác .
Chứng minh.
(a) Ta có , khi đó , suy ra Ta có , suy ra
Chứng minh tương tự thì và , do đó . (b) Ta có nên và nên ; do đó , suy ra , từ đó thẳng hàng. (c) Ta có là phân giác ngoài và phân giác trong góc nên hay ; chứng minh tương tự ta có .
Trong tam giác thì là ba đường cao, nên đường tròn ngoại tiếp tam giác chính là đường tròn Euler của tam giác nên đi qua trung điểm 3 cạnh của tam giác này.
Tính chất 2. Cho tam giác , đường tròn tâm nội tiếp tam giác tiếp xúc với tại . Gọi lần lượt là trung điểm . Khi đó đồng quy.
Chứng minh.
Gọi là giao điểm của và , ta chứng minh thẳng hàng. Ta có và . Suy ra , tứ giác nội tiếp, do đó .
Tam giác vuông tại có trung tuyến nên , suy ra , suy ra , mà là đường trung bình của tam giác nên , do đó thẳng hàng.
Tính chất 3. Cho tam giác , đường tròn tâm nội tiếp tam giác tiếp xúc với tại cắt tại , khi đó đi qua trung điểm của .
Chứng minh. Qua vẽ đường thẳng song song hay là trung điểm cạnh . với cắt tại và , ta chứng minh là trung điểm .
Ta có , từ đó suy ra nội tiếp, suy ra mà cân tại nên , suy ra . Tam giác cân nên là trung điểm .
Gọi là giao điểm của với , ta có , mà nên
Tính chất 4. Cho tam giác , đường tròn tâm nội tiếp tam giác tiếp xúc với lần lượt tại cắt tại . Khi đó và . Chứng minh
Theo ví dụ 1.1 ta có .
Gọi là giao điểm của và ta có , suy ra nội tiếp, do đó . Mặt khác , suy ra . Do đó , suy ra .
Bài tập có lời giải
Bài 1. (PTNK 2014) Cho điểm thay đổi trên nửa đường tròn đường kính . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên và lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác và . Các đường thẳng cắt tại . (a) Chứng . (b) Chứng minh 4 điểm cùng nằm trên một đường tròn và các đường thẳng và dồng quy. (c) Tìm giá trị lớn nhất của và giá trị lớn nhất của diện tích tam giác theo .
Lời giải.
(a) Ta có (cùng phụ với ) và (cùng phụ với ). Ta có . Suy ra tam giác cân tại hay . Chứng minh tương tự ta có . (b) Tam giác cân tại có là phân giác nên cũng là trung trực, suy ra , suy ra . Tương tự thì . Tứ giác có nên là tứ giác nội tiếp, hay cùng thuộc một đường tròn. Tam giác cân có nên , suy ra . Chứng minh tương tự . Tam giác có là các đường cao nên đồng quy. (c) Đặt . Ta có . Ta có . , suy ra . Ta có . Suy ra , suy ra . Đẳng thức xảy ra khi . Vậy giá trị lớn nhất của bằng khi là điểm chính giữa đường tròn. Khi đó . Đẳng thức xảy ra khi là điểm chính giữa đường tròn.
Bài 2. Cho tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp là , đường tròn ngoại tiếp là và bán kính đường tròn bàng tiếp lả . Khi đó
Lời giải.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn Euler của tam giác cắt tại và cắt tại , khi đó là trung điểm của và . Ta có là đường kính của . Gọi là hình chiếu của trên đường thẳng và là hình chiếu của trên . Tứ giác là hình thang vuông có là đường trung bình nên hay . Tương tự hay . Do đó .
Bài 3. Cho tam giác nhọn có , đường tròn tâm I nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại . Gọi là hình chiếu vuông góc với trên . a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác cắt nhau tại khác A. Chứng thẳng hàng. b) cắt tai . Tính .
Lời giải.
a) Chứng minh được . Suy ra . Ta cũng chứng minh được: . Hơn nữa nên . Do đó ta suy ra . Do vậy . Suy ra là phân giác góc . Mà là phân giác nên thẳng hàng. b) Ta có nên suy ra . Do đó tứ giác nội tiếp. Suy ra . Mà nên .
Bài tập rèn luyện
Bài 1. (TPHCM 2020) Đường tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh , lần lượt tại . Kẻ đường kính của đường tròn . Gọi là đường thẳng qua song song với . Đường thẳng cắt lần lượt tại . (a) Chứng minh: thẳng hàng. (b) cắt lần lượt tại . Chứng minh: .
Bài 2. (TPHCM 2017) Cho tam giác có góc tù. Đường tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại . (a) Các tia cắt lần lượt tại . Chứng minh 4 diểm cùng thuộc một đường tròn. (b) Gọi là đường thẳng qua và vuông góc với cắt và đường trung trực của cạnh lần lượt tại và . Chứng minh 4 điểm cùng thuộc một đường tròn.
Bài 3. (PTNK 2015) Cho tam giác có các góc nhọn, nội tiếp trong đường tròn tâm . Gọi là trung điểm của cạnh là điểm chính giữa của cung nhỏ là điểm đối xứng của qua . (a) Chứng minh . (b) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn. (c) Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác và là điểm thay đổi trên đường tròn ngoại tiếp tam giác sao cho không thẳng hàng. Chứng minh rằng tiếp tuyến tại của đường tròn ngoại tiếp tam giác đi qua một điểm cố định.
Trong các bài trước mình đã làm quen với các hệ phương trình hai ẩn, phương pháp chủ yếu cũng là thế, cộng đại số, đặt ẩn phụ. Trong bài này chúng ta tiếp tục với các hệ phương trình nhiều ẩn hơn, chủ yếu là các hệ phương trình ba ẩn, trong các hệ phương trình này có hai dạng ta quan tâm và xuất hiện nhiều là hệ đối xứng và hệ hoán vị vòng quanh.
Hệ ba ẩn đối xứng
Hệ đối xứng ba biến là hệ có dạng
trong đó là các biểu thức đối xứng với tức là khi ta hoán vị thì vẫn không đổi.
Các biểu thức đối xứng 3 biến cơ bản nhất là .
Từ đó ta xét ví dụ sau
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình
Lời giải
Từ (1) ta có , từ (2), .
Thế vào (3) ta có
Giải ra được .
Với ta có giải ra được và .
Các trường hợp khác tương tự, hệ phương trình có nghiệm và các hoán vị.
Do đó nếu hệ phương trình ba ẩn đối xứng, có một cách giải là ta tìm được giá trị của các biểu thức đối xứng cơ bản như bài trên.
Ví dụ 2. (PTNK Chuyên toán 2010) Giải hệ phương trình
Lời giải
Ta chỉ cần tính được thì có thể đưa về ví dụ 1.
Từ (1) và (2) ta tính được
Suy ra
Mà
do đó ta có tương tự ví dụ 1, ta giải được nghiệm là và các hoán vị.
Ngoài cách trên ta có thể giải như sau
, khi đó , tổng hai số bằng 0, ta suy ra số còn lại bằng 3, tiếp tục ta cũng có kết quả như trên.
Hệ hoán vị vòng quanh
Các hệ phương trình nhiều ẩn thường gặp là hệ hoán vị vòng quanh có dạng sau:
Phương pháp thường dùng là cộng đại số,phân tích thành tích, sử dụng đánh giá bất đẳng thức để chứng minh .
Ta xét một số ví dụ sau:
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình
Lời giải Lấy (1) trừ (2) ta có:
hoặc – ta có + giải được và Khi đó ta có nghiệm + giải ra được và Ta có nghiệm và Với từ (3) ta có
Với ta có .
Giải được nghiệm và .
+Với , giải ra được nghiệm và . Vậy hệ phương trình có 8 nghiệm.
Ví dụ 4. (PTNK Chuyên Toán 2103) Giải hệ phương trình
Lời giải Cộng ba phương trình lại ta có:
Thử lại thấy là nghiệm của hệ.
Ví dụ 5. Giải hệ phương trình
Lời giải
Lấy (1) ta có hoặc . Với , từ (3) ta có , từ (1) ta có hoặc . Ta có nghiệm là và . Với , từ (3) ta có . Thế vào (1) ta có: . Từ đó ta có nghiệm và . Vậy hệ có 4 nghiệm.
Hệ nhiều ẩn không mẫu mực
Một số hệ không mẫu mực thì không có cách giải chung, do đó ta phải để đặc điểm của các hệ phương trình này để có cách giải phù hợp, chủ yếu cũng là giảm được ẩn, phân tích nhân tử, . ..
Ví dụ 6. Giải hệ phương trình sau:
Lời giải
Cộng (1),(2),(3) ta có Thế vào (1),(2) ta có
Nhận thấy không thỏa hpt: Đặt , ta có hệ
Với , ta có , hoặc . Từ đó ta có nghiệm là Với (vô nghiệm)
Chìa khóa trong lời giải này chính là đặc điểm của các hệ số tự do bên phải của các phương trình.
Qua một số ví dụ , hi vọng các em rút ra kinh nghiệm trong việc giải một số hệ phương trình nhiều ẩn, cùng rèn luyện các bài toán sau nhé.