Tập hợp

1. Tập hợp là gì?

  • Tập hợp là khái niệm cơ bản, không có định nghĩa.
  • Kí hiệu tập hợp là các chữ cái in hoa: A, B, C…
  • Trong tập hợp bao gồm các phần tử, tập không có phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu $\emptyset $.
  • Phần tử $a$ thuộc tập $X$, kí hiệu là $a \in X$. Phần tử $b$ không thuộc tập $X$ kí hiệu là $b \notin X$.
  • Cách cho tập hợp:
  1. Cho bằng cách liệt kê. Ví dụ $A = \{1, 2, 3, 4, 5 \}$.
  2. Cho bằng đặc trưng của tập hợp $A = \{n \in \mathbb{N}|n \vdots 5 \}$.

2.Tập hợp con – Tập hợp bằng nhau.

Tập $A$ là tập con của $B$ (hay $A$ chứa trong $B$) khi và chỉ khi mọi phần tử của $A$ đều là phần tử của $B$.

$(A \subset B) \Leftrightarrow (\forall x \in A \Rightarrow x \in B) $

Ta có các tình chất sau:

  • Tập rỗng là con của mọi tập hợp.
  • Một tập là tập con của chính nó
  • Nếu $A \subset B$ và $B \subset C$ thì $A \subset C$.

3. Các phép toán trên tập hợp

a. Giao của hai tập hợp.

$A \cap B = \{x| x\in A \wedge x \in B \}$.

b. Hợp của hai tập hợp.

$A \cup B = \{x|x \in A \vee x \in B$\}$.

c. Hiệu – Phần bù

$A \setminus B = \{x|x \in A \wedge x \notin B \}$

Ví dụ. Cho $A = \\{1, 2, 3, 4 \\}, B = \\{3, 4, 5, 6 \\}, C = \\{5, 6, 1, 8\\}$.

Khi đó $A \cap B = \\{3, 4 \\}, A \cup C = \\{1, 2, 3, 4, 5, 6, 8\\}, A \setminus B = \\{1, 2\\}, B \setminus A = \\{5, 6\\}$.

4. Các tập hợp số

a) Tập các số tự nhiên $\mathbb{N} = \\{0, 1, 2, …\\}$.

Tính chất.

  • Một tập con của $\mathbb{N}$ luôn có phần tử nhỏ nhất.
  • Tập số tự nhiên không có số lớn nhất.
  • Giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào.

b) Tập các số nguyên $\mathbb{Z} = \\{…,-2,-1,0,1,2,…\\}$

c) Tập các số hữu tỉ. $\mathbb{Q} = \\{\dfrac{m}{n}|m, n \in \mathbb{Z}, n \neq 0 \\}$.

Tính chất.

  • Tổng hiệu tích thương (mẫu khác 0) của hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ.
  • Giữa hai số hữu tỉ bất kì luôn có một số hữu tỉ

d) Tập các số thực. Hợp của tập các hữu tỷ và vô tỷ.

Các tập con của tập các số thực.

Bài tập.

  1. Cho $A = \{0, 1, 2, 3, 4, 5 \}, B = \{2,3, 4, 8 \}, C = \{3, 4, 10, 11 \}$. Tìm $A \setminus B, A \cap B, (A \cup B) \setminus C$.
  2. Cho $A = [-4;2], B = (-1;5), C = (-\infty;0)$. Tìm $\mathbb{R} \setminus A, A \cup B, C \setminus B, (A\cap B) \setminus C$.
  3. Cho hai tập A, B thoả mãn $C_{R}A=(2, +\infty), C_{R}B=(- \infty,1) \cup [3, + \infty)$. Hãy xác định các tập $A \cap B, A \cup B, A \setminus B, B \setminus A$ và phần bù của các tập trên.
  4. Cho $A=[\dfrac{1}{2}, +\infty), B=\{x \in \mathbb{R}: |2x-1| \le 1\}$. Tìm $A \cap B, A \cup B, A \setminus B, B \setminus A$ và phần bù của các tập trên.
  5. Cho $A=(2m-1, 2m+3), B=(-6,1]$. Tìm $m$ để
    a. $A \subset B.$
    b. $B \subset A.$
  6. Lớp 10A có 40 học sinh, trong đó có 15 bạn được xếp học lực giỏi, 20 bạn được xếp hạnh kiểm tốt, 10 bạn vừa học lực giỏi vừa hạnh kiểm tốt.
    a. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết để được khen thưởng thì bạn đó hoặc phải có học lực giỏi hoặc phải có hạnh kiểm tốt.
    b. Lớp 10 A có bao nhiêu bạn chưa có học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?

Đề thi và đáp án chọn đội tuyển Phổ thông Năng khiếu và các tỉnh thành

Đề thi và đáp án thi chọn đổi tuyển trường PTNK – ĐHQG TPHCM

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2020 – 2021 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2019 – 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2018 – 2019 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2016 – 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

Đáp án đề thi chọn đội tuyển trường Phổ thông Năng khiếu thi HSG QG năm 2016 – Toán Việt (toanviet.net)

Đáp án thi chọn đội tuyển Toán trường PTNK năm 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2014 – 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2013 – 2014 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2011 – 2012 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK 2010 – 2011 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2009 – 2010 – Toán Việt (toanviet.net)

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA CỦA TRƯỜNG PTNK NĂM 2008 – 2009 – Toán Việt (toanviet.net)

Đề thi và đáp án chọn đội tuyển của một số tỉnh thành

Trục đẳng phương – Tâm đẳng phương

Bài 1. Cho đường tròn $(O)$. $A, B$ là hai điểm cố định đối xứng nhau qua $O$, $M$ là điểm chuyển động trên $(O)$. $MA, MB$ giao với $(O)$ tại $P$ và $Q$. Chứng minh rằng $\dfrac{{\overline {AM} }}{{\overline {AP} }} + \dfrac{{\overline {BM} }}{{\overline {BQ} }}$ nhận giá trị không đổi. 

Bài 2. Cho tam giác $ABC$ nhọn, kẻ đường cao $AD, BE, CF$ cắt nhau tại $H$. Cho $K$ là một điểm tùy ý trên cạnh $BC$ và khác $B,C$ kẻ đường kính $KM$ củaCho tam giác $ABC$ nhọn, kẻ đường cao $AD, BE, CF$ cắt nhau tại $H$. Cho $K$ là một điểm tùy ý trên cạnh $BC$ và khác $B,C$ kẻ đường kính $KM$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $BFK$ và đường kính $KN$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $CEK$. Chứng minh rằng ba điểm $M, H, N$ thẳng hàng.

Gợi ý

Gọi $P$ là giao điểm của $(KBF)$ và $KCE)$.

  • Ta có $AF.AB = AE.AC = AH.AD$ nên $A$ thuộc trục đẳng phương của $(KBF)$ và $(KCE)$. Suy ra $A, P, K$ thẳng hàng.
  • Do đó $AP. AK = AH.AD$, suy ra $\angle HPK = \angle ADK = 90^\circ$.
  • Mặt khác $KM, KN$ là đường kính của $(KBF), (KCE)$ nên $\angle KPM = \angle KPN = 90^\circ$. Vậy $H,M, P, N$ thẳng hàng.

Bài 3. Cho tam giác $ABC$ nhọn, $\angle B > \angle C$. Gọi $M$ là trung điểm đoạn $BC$ và $E, F$ lần lượt là chân đường cao từ $B$ và $C$. Gọi $K, L$ lần lượt là trung điểm của $ME$, $MF$. Gọi $T$ là giao điểm của $KL$ sao cho $TA||BC$. Chứng minh $TA = TM$.

Gợi ý

Xét đường tròn đường kính $AH$.

  •  $ME, MF$ là tiếp tuyến của $(AH)$.
  • $KL$ là trục đẳng phương của $(AH)$ và đường tròn điểm $M$.
  • Mà $TA$ là tiếp tuyến của $(AH)$ nên $TA^2 = TM^2$.

Bài 4. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn $(O)$, một đường thẳng qua $(O)$ song song với $BC$, cắt $AB$, $AC$ lần lượt tại $F, E$. Đường tròn ngoại tiếp các tam giác $(BFO)$ và $(CEO)$ cắt nhau tại điểm thứ 2 là $D$ và cắt $BC$ tại $L, K$. Gọi $M$ là giao của $BE$ và $CF$. Gọi $N$ là giao của $FL$ và $EK$. Chứng minh rằng $D, M, N$ thẳng hàng.

Gợi ý
  • Gọi $D’$ là giao điểm của đường cao hạ từ $A$ với $(O)$. Chứng minh được $D’BFO, D’CEO$ nội tiếp nên $D’ \equiv D$.
  • Chứng minh tứ giác $EFLK$ nội tiếp. Trục đẳng phương của $(OFBD), (OECD), (EFLK)$ cắt nhau tại $N$ nên $D, O, N$ thẳng hàng.
  • Gọi $P$ là trung điểm $BC$ ta có $A, M, P$ thẳng hàng.
  • Áp dụng Menelaus cho tam giác $ABP$ với đường thẳng $FC$ ta có $\dfrac{PM}{AM} = \dfrac{BF}{2AF} = \dfrac{OP}{AD}$. Suy ra $O, M, D$ thẳng hàng.
  • Vậy $D, M, N$ thẳng hàng.
  • Bài 5. (IMO 2000) Cho hai đường tròn $w_1$ và $w_2$ cắt nhau tại $M$ và $N$. Gọi $l$ là tiếp tuyến chung của $w_1, w_2$ sao cho $l$ gẩn $M$ hơn $N$. Gọi tiếp điểm của $l$ với $w_1$ là $A$, với $w_2$ là $B$. Đường thẳng qua $M$ song song với $l$ cắt $w_1$ tại $C$ và cắt $w_2$ tại $D$. Đường thẳng $CA$ và $DB$ cắt nhau tại $E$; đường thẳng $AN$ và $CD$ cắt nhau tại $P$; $BN$ và $CD$ cắt nhau tại $Q$. Chứng minh rằng $EP = EQ$.

    Gợi ý

    Gọi $F$ là giao điểm của $NM$ và $AB$. Ta có $\mathscr{P}_{F/(w_1)} = FA^2, \mathscr{P}_{F/(w_1)} = FB^2$ mà $MN$ là trục đẳng phương của $w_1$ và $w_2$, suy ra $FA = FB$.

    Gọi $F$ là giao điểm của $NM$ và $AB$. Ta có $\mathscr{P}_{F/(w_1)} = FA^2, \mathscr{P}_{F/(w_1)} = FB^2$ mà $MN$ là trục đẳng phương của $w_1$ và $w_2$, suy ra $FA = FB$.

    $PQ||AB$, suy ra $M$ là trung điểm của $PQ$.

    Ta có $\angle FBA = \angle FDM = \angle ABM$ và $\angle FAB = \angle BAM$. Suy ra $\triangle AEM = \triangle BEM$.  Suy ra $BE = BM, AE = AM$ và $AB$ là trung trực của $EM$, suy ra $EM \bot AB$. Do đó $EM \bot PQ$.

    $EM \bot PQ$ và $MP = MQ$ nên tam giác $EPQ$ cân.

    Bài 6. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn $(O)$ với góc $A$ nhọn. Gọi $D$ là điểm chính giữa của cung nhỏ $BC$ và $E, F$ lần lượt là trung điểm của $AC, AB$. Giả sử $DE, DF$ cắt lại với $(O)$ tại điểm thứ hai tương ứng là $Y$, $Z$. Đường tròn $(AEY)$ cắt $(AFZ)$ tại điểm thứ hai $M$. Gọi $N$ là trung điểm của $BC$ và đường tròn $(DNM)$ giao với $BC$ tại điểm thứ hai $X$. Chứng minh rằng $AX$ là tiếp tuyến của $(O)$.

    Gợi ý

    Gọi $L, K$ là giao điểm của $DZ, DY$ với $BC$.

    • Ta có $DL.DZ = DB^2 = DK.DY$, suy ra $LKYZ$ nội tiếp. Suy ra $EFZY$ nội tiếp.
    • Khi đó $AM, ZF, YE$ đồng quy tại $D$.
    • Chứng minh $E, M, F$ thẳng hàng.
    • Ta có $\angle XMD = \angle XND = 90^o$, suy ra $XM \bot AP$ và $AM = MP$ suy ra $XA = XP$.
    • Từ đó chứng minh được $AX$ là tiếp tuyến của $(O)$.

    Bài 7. (China 2010) Lấy $AB$ là dây cung của đường tròn tâm $O$, $M$ là điểm chính giữa cung $AB$ và $C$ là điểm nằm ngoài đường tròn $(O)$. Từ $C$ vẽ hai tiếp tuyến đến $(O)$ tại tiếp điểm $S, T$. Gọi $E$ là giao điểm của $MS$ và$ AB$, $F$ là giao điểm của $MT$ và $AB$. Từ $E, F$ vẽ các đường thẳng vuông góc với $AB$, cắt $OS$ và $OT$ lần lượt tại $X$ và $Y$. Một đường thẳng qua $C$ cắt $(O)$ tại $P$ và $Q$, $MP$ cắt $AB$ tại $R$. Chứng minh rằng $XY$ đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $PQR$.

    Gợi ý
    • Chứng minh $XE = XS$.
    • Chứng minh $P, Q, U, R$ đồng viên, $Q, S, E, U$ đồng viên.
    • Chứng minh $MS.ME = MQ.MU = MP.MR$. Suy ra $M$ thuộc trục đẳng phương của $(PQR)$ và $(X)$. Và $CS^2 = CP.CQ$ nê $C$ cũng thuộc trục đẳng phương của hai đường tròn trên.
    • Do đó $MC \bot ZX$.
    • Cmtt thì $MC \bot ZY$, suy ra $Z, X, Y$ thẳng hàng.

    Bài 8. Cho hai đường tròn $(C_1)$ và $(C_2)$ tiếp xúc ngoài với nhau tại tiếp điểm $M$. Gọi $AB$ là một tiếp tuyến chung của $()C1)$ và $(C_2)$ với $A, B$ phân biệt lần lượt là các tiếp điểm. Trên tia tiếp tuyến chung Mx của hai đường tròn ($Mx$ không cắt $AB$) lấy điểm $C$ khác $M$. Gọi $E$ và $F$ lần lượt là giao điểm thứ hai của $CA$ với $(C_1)$ và $CB$ với $(C_2)$. Chứng minh rằng tiếp tuyến của $(C_1)$ tại $E$, tiếp tuyến của $(C_2)$ tại $F$ và $Mx$ đồng quy.

    Gợi ý

    Gọi $G$ là giao điểm tiếp tuyến tại $E$ của $(C_1)$ và tại $F$ của $(C_2)$.

    •  Ta có $CE.CA = CF.CB$ nên $AEFB$ nội tiếp.
      $\angle GEA = \angle BAE = \angle CFE$, suy ra $GE$ cũng là tiếp tuyến tại $E$ của $(CEF)$.
    • Chứng minh tương tự thì $FG$ là tiếp tuyến tại $F$ của $(CEF)$.
      Suy ra $CG$ là đường đối trung của $CEF$.
    • Mặt khác $CM$ qua trung điểm $AB$ và $CEF \backsim CBA$ nên $CM$ cũng là đường đối trung của $CEF$.
    • Vậy $G \in CM$.

    Bài 9. Cho tam giác $ABC$ là tam giác nhọn, không cân nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi $AD, BE, CF$ là ba đường phân giác trong của tam giác $ABC$. Gọi $L, M,N$ lần lượt là trung điểm của $AD, BE, CF$. Gọi $(O_1), (O_2), (O_3)$ lần lượt là các đường tròn đi qua $L$, tiếp xúc với $OA$ tại $A$; đi qua $M$, tiếp xúc với $OB$ tại $B$; đi qua $N$ tiếp xúc với $OC$ tại $C$. Chứng minh rằng $(O_1), (O_2), (O_3)$ có đúng hai điểm chung và đường thẳng nối hai điểm đó đi qua trọng tâm tam giác $ABC$.

    Gợi ý

    Gọi $AA_1, BB_1, CC_1$ là các đường cao của tam giác $ABC$. $A_2$ là giao điểm của $AO_1$ và $BC$.

    • Tam giác $A_2AD$ cân tại $A_2$ nên $A_2L \bot AL$. Và $O_1AL \backsim A_2AD$ nên $O_1$ là trung điểm của $AA_2$. Do đó $A_1$ thuộc đường tròn $(O_1)$ đường kính $AA_2$. Chứng minh tương tự thì $B_1, B_2 \in (O_2), C_1, C_2 \in (O_3)$.
    • Ta có $HA_1.HA = HB_1.HB$ và $OA, OB$ tiếp xúc với $(O_1), (O_2)$ và $OA = OB$ nên $HO$ là trục đẳng phương của $(O_1), (O_2)$.
    • Chứng minh tương tự thì $HO$ cũng là trục đẳng phương của các cặp đường tròn $(O_1), (O_3)$ và $(O_2), (O_3)$.
    • Do đó các đường tròn đi qua 2 điểm chung và đường thẳng qua 2 điểm chung là $HO$, và $HO$ qua $G$.

    Bài 10. Cho tam giác $ABC$ và điểm $D$ thay đổi trên cạnh $BC$. Đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABD$ cắt $AC$ tại $E$, đường tròn ngoại tiếp tam giác $ACD$ cắt $AB$ tại $F$. Gọi $H$ là trực tâm.(a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác $AEF$ và đường tròn đường kính $AH$ cắt nhau tại điểm thứ hai là $P$. Chứng minh $AP$ đi qua trung điểm của $BC$.(b) Chứng minh trực tâm tam giác $PEF$ thuộc một đường thẳng cố định.

    Gợi ý
    1. Các đường cao $AN, BE, CL$ cắt nhau tại $H$. Gọi $AM$ là trung tuyến, $HP \bot AM$. Chứng minh $P \in (AEF)$.
      $\dfrac{PK}{PN} = \dfrac{AC}{AB}$.
      $BF.BA = BD.BC, BK.BA = BL.BC$, suy ra $KF.BA = DL.BC$.
      Tương tự $EN.AC = DL.BC$, suy ra $\dfrac{KF}{EN} = \dfrac{AC}{AB}$.
      Do đó tam giác $PKF$ và $PNE$ đồng dạng, suy ra $P \in (AEF)$.
    2. Gọi $X, Y$ là giao điểm của $(P;PA)$ với $AB, AC$. Chứng minh trực tâm tam giác $PEF$ thuộc $XY$.

    Bài 11. Cho tam giác $ABC$ nhọn. Đường tròn đường kính $AB$ cắt đường cao $CD$ tại hai điểm $M$ và $N$, $M$ nằm ngoài tam giác; đường tròn đường kính $AC$ cắt đường cao $BE$ tại hai điểm $P$ và $Q$, $Q$ nằm ngoài tam giác.(a) Chứng minh 4 điểm $M, N, P, Q$ cùng thuộc một đường tròn. (b) Chứng minh $MP, NQ$ và $BC$ đồng quy.

    Gợi ý

    1.

    • Gọi $H$ là trực tâm tam giác $ABC$ và $AF$ là đường cao thì $HM.HN = HA.HF = HP.HQ$, suy ra $M, N, P, Q$ cùng thuộc đường tròn.

    2.

    • Ta có $AN^2 = AH.AF = AE.AC = AQ^2$, tương tự $AM = AP$. Suy ra $A$ là tâm của $(MNPQ)$.
    • Gọi $V$ là giao điểm của $MP$ và $QN$.
    • Ta có $\angle PFN = \angle PFA +\angle AFN = \angle AQP + \angle AMN = 180^o – \angle BAC – \angle PAN$.
    • Mặt khác $\angle PVN = 180^o – \angle VMQ – \angle VQM = 180^o – \angle PMN – \angle PQN – \angle HMQ – \angle HQM = 180^o – \angle PAN – \angle BAC$.
    • Do đó $\angle PVN = \angle PFN$, suy ra $FVNP$ nội tiếp.
    • Khi đó $\angle VFN = \angle VPN = \angle MQN = \dfrac{1}{2} \angle MAN = \angle MAB = 90^o – \angle AMN = 90^o – \angle APN = 90^o – \angle AFN = \angle NFC$.
    • Do đó $F, K, C$ thẳng hàng.

    Bài 12. (VMO 2014) Cho tam giác nhọn $ABC$ nội tiếp đường tròn $(O)$, trong đó $B, C$ cố định và $A$ thay đổi trên $(O)$. Trên các tia $AB$ và $AC$ lần lượt lấy các điểm $M$ và $N$ sao cho $MA = MC$ và $NA = NB$. Các đường tròn ngoại tiếp các tam giác $AMN$ và $ABC$ cắt nhau tại $P$ ($P \neq A$). Đường thẳng $MN$ cắt đường thẳng $BC$ tại $Q$. (a) Chứng minh rằng ba điểm $A, P, Q$ thẳng hàng. (b) Gọi $D$ là trung điểm của $BC$. Các đường tròn có tâm là $M, N$ và cùng đi qua $A$ cắt nhau tại $K$ ($K \neq A$). Đường thẳng qua $A$ vuông góc với $AK$ cắt $BC$ tại $E$. Đường tròn ngoại tiếp tam giác $ADE$ cắt $(O)$ tại $F (F \neq A)$. Chứng minh rằng đường thẳng $AF$ đi qua một điểm cố định.

    Gợi ý

    1.

    • Ta có $MA = MC$ và $NA = NB$ nên tam giác $MAC$ cân tại $M$ và tam giác $NAB$ cân tại $N$.
    • Do đó $\angle BMC = \angle BAC + \angle MAC = 2\angle BAC = \angle BOC$ hay tứ giác $BMOC$ nội tiếp.
    • Tương tự thì tứ giác $BONC$ nội tiếp nên $BMNC$ nội tiếp.
    • Khi đó $QM.QN = QB.QC$, lại có $APMN, APBC$ nội tiếp nên $A, P, Q$ thẳng hàng.

    2.

    • Tam giác $AMN$ có $OM \bot AN, ON \bot AM$ nên $AO \bot MN$. Mặt khác $AK \bot MN$ nên $A, O, K$ thẳng hàng.
    • Ta có $\angle OAE = \angle ODE = 90^o$ nên $AODE$ nội tiếp, do đó $\angle OAE = \angle OFE = 90^o$. Hơn nữa $OA = OF$ nên $A, F$ đối xứng qua $OE$.
    • Giả sử $OE$ cắt $AF$ tại $H$ thì $EH.EO = EA^2= EB.EC$ nên $BHOC$ nội tiếp, lại có $\angle OHA = 90^o$ nên $AH$ đi qua $G$ là điểm chính giữa cung $BC$ không chứa $O$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $OBC$.
    • Vậy $AF$ luôn đi qua điểm $G$ cố định.

    Đề thi học sinh giỏi khối 10

    Kì thi chọn đội dự tuyển trường Phổ thông Năng khiếu

    Đề thi và đáp án chọn đội dự tuyển 10 trường PTNK năm 2023

    Đề thi và đáp án chọn đội dự tuyển trường PTNK năm 2022

    Đề thi và đáp án chọn đội dự tuyển PTNK năm 2021 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án chọn đội dự tuyển trường PTNK năm 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án chọn đội dự tuyển PTNK năm học 2019 – 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề và đáp thi chọn đội dự tuyển PTNK năm học 2017 – 2018 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đáp án đề thi chọn đội dự tuyển lớp 10 năm 2016 – 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề và đáp án thi chọn đội dự tuyển lớp 10 năm 2012 – 2013 – Toán Việt (toanviet.net)

    Kì thi Olympic truyền thống 30/4 (SGD TPHCM)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2011 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2010 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2009 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2008 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2007 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2005 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2004 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2003 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2002 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2000 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 1999 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 1998 – Toán Việt (toanviet.net)

    Kì thi duyên hải Bắc bộ

    Kì thi HSG lớp 10 của các tỉnh, thành phố

    Đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên toán

    Trường Phổ thông Năng khiếu

    Toán chung cho tất cả các thí sinh

    Đáp án đề thi Toán không chuyên trường Phổ thông Năng Khiếu năm 2021 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2019 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2018 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2016 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2014 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2013 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2012 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 PTNK không chuyên 2011 – Toán Việt (toanviet.net)
    Môn toán chuyên
    ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU NĂM 2023 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ và ĐÁP ÁN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU NĂM 2022 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2021 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi vào lớp 10 Chuyên Toán vào trường PTNK năm 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2019 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2018 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi vào lớp 10 chuyên toán Phổ thông Năng khiếu: Năm 2016 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2014 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đáp án và bình luận thi vào lớp 10 PTNK năm 2013: Đề chuyên toán – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 2012 – Toán Việt (toanviet.net)

    SGD TP. Hồ Chí Minh

    Đề toán chung cho tất cả các thí sinh

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 TPHCM 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 TPHCM 2019 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 TPHCM 2018 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án vào lớp 10 TPHCM 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM 2016 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án thi vào lớp 10 TPHCM 2014 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án thi vào lớp 10 TPHCM 2013 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM 2012 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 TPHCM 2011 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề toán chuyên

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM NĂM 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM NĂM 2019 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM NĂM 2018 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM NĂM 2017 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM NĂM 2016 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM – NĂM 2015 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM – NĂM 2014 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN TP.HCM 2013 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI VÀO CHUYÊN TOÁN LỚP 10 TP.HCM 2012 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi thử Star Education

    Đề toán chung

    ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN – TT STAR EDUCATION 2022 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN LẦN 2 TT STAR EDUCATION 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi thử vào lớp 10 – Không chuyên PTNK – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi thử vào lớp 10 PTNK – Đề toán chung – Lần 2 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề toán chuyên

    ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TOÁN CHUYÊN – TT STAR EDUCATION 2022 – Toán Việt (toanviet.net)

    Đề thi thử vào lớp chuyên toán Star Education năm 2021 – Lần 2 – Toán Việt (toanviet.net)

    ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TRUNG TÂM STAR EDUCATION TOÁN CHUYÊN – 2020 – Toán Việt (toanviet.net)

    Bất đẳng thức trong tam giác

    Định lý 1. Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

    Chứng minh.

    Giả thiết : $\triangle \mathrm{ABC}$.
    Kết luận : $\mathrm{AC}+\mathrm{BC}>\mathrm{AB} ; \mathrm{AB}+$ $+\mathrm{BC}>\mathrm{AC} ; \mathrm{AB}+\mathrm{AC}>\mathrm{BC}$.

    Trên tia đối của tia $\mathrm{CA}$ xác định điểm $\mathrm{D}$ sao cho $\mathrm{CL}=\mathrm{CB}$ (h. 94). Tia $\mathrm{BC}$ nằm giữa hai tia $\mathrm{BA}$ và
    $\mathrm{BD}$, do đó : $\widehat{\mathrm{ABD}}>\mathrm{CBD}$. (1)

    Theo cách xác định điểm $\mathrm{D}$ thì tam giác $\mathrm{BCD}$ là tam giác cân cạnh đáy $\mathrm{BD}$; do đó : $\widehat{\mathrm{CBD}}=\widehat{\mathrm{D}}$.
    (2)

    Từ (1) và $(2)$ suy ra: $\widehat{\mathrm{ABD}}>\widehat{\mathrm{D}}$.
    Trong tam giác $\mathrm{ABD}$ : vì $\widehat{\mathrm{ABD}}>\widehat{\mathrm{D}}$ nên $\mathrm{AD}>\mathrm{AB}$. Ta biết $\mathrm{AD}=\mathrm{AC}+\mathrm{CD}=\mathrm{AC}+\mathrm{CB}$, do đó $\mathrm{AC}+\mathrm{CB}>\mathrm{AB}$.

    Chứng minh tương tự cho các trường hợp còn lại.

    Hệ quả. Trong một tam giác hiệu độ dài hai cạnh nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.

    Ví dụ 1. Có thể có tam giác nào mà ba cạnh như sau không :
    a) $5 \mathrm{~m}, 10 \mathrm{~m}, 12 \mathrm{~m}$;

    b) $1 \mathrm{~m}, 2 \mathrm{~m}, 3,3 \mathrm{~m}$; c) $1,2 \mathrm{~m}, 1 \mathrm{~m}, 2,2 \mathrm{~m}$.

    Ví dụ 2. Trong một tam giác cân, một cạnh bằng 25m, cạnh kia bằng $10 \mathrm{~m}$. Cạnh nào là cạnh đáy ? Vi sao ?

    Ví dụ 3. Cho tam giác $ABC$ có $M$ là trung điểm của đoạn $AC$. Chứng minh

    $2BM + AC > AB + BC$.

    Bài tập.

    1. Tính chu vi tam giác cân $\mathrm{ABC}$ biết rằng :
      a) $\mathrm{AB}=8 \mathrm{~cm}, \mathrm{AC}=5 \mathrm{~cm}$.
      b) $\mathrm{AB}=25 \mathrm{~cm}, \mathrm{AC}=12 \mathrm{~cm}$.
    2. Cho điểm $M$ nằm trong tam giác $\mathrm{ABC}$. Chứng minh rằng tổng $\mathrm{MA}+\mathrm{MB}+\mathrm{MC}$ lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi tam giạc.
    3. Cho điểm $\mathrm{D}$ nằm trên cạnh $\mathrm{BC}$ của tam giác $\mathrm{ABC}$. Chứng minh rằng :
      $$
      \frac{A B+A C-B C}{2}<A D<\frac{A B+A C+B C}{2}
      $$

    Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

    Định lý 1. Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Chứng minh. Trên tia $\mathrm{AC}$ xác định điểm $\mathrm{B}^{\prime}$ sao cho $\mathrm{AB}^{\prime}=$ $\mathrm{AB}$ (h.88) ‘ tam giác $\mathrm{ABB}$ ‘ là tam giác cân cạnh đáy $\mathrm{BB}$ ‘, từ đó suy ra : $\widehat{\mathrm{ABB}^{\prime}}=\widehat{\mathrm{AB}^{\prime} \mathrm{B}}$ (1).

    Vì $\mathrm{AB}^{\prime}<\mathrm{AC}$ nên điểm $\mathrm{B}^{\prime}$ nằm giữa hai điểm $\mathrm{A}$ và $\mathrm{C}$, từ đó suy $\mathrm{ra}$ : – tia $\mathrm{BB}^{\prime}$ nằm giữa hai tia $\mathrm{BA}$ và $\mathrm{BC}$, do đó : $\widehat{\mathrm{ABC}}>\widehat{\mathrm{ABB}^{\prime}}$ (2)

    • góc $\widehat{\mathrm{AB}^{\prime} \mathrm{B}}$ là góc ngoài ở đỉnh $\mathrm{B}^{\prime}$ của tam giác $\mathrm{BCB}$, do đó : $\widehat{\mathrm{AB}} \mathrm{B}>\widehat{\mathrm{C}}$. (3)

    Từ (1) và (2) ta suy $\mathrm{ra} \widehat{\mathrm{ABC}}>$ $>\widehat{\mathrm{AB}^{\prime} \mathrm{B}}(4)$; từ (3) và (4) ta suy ra : $\widehat{\mathrm{B}}>\widehat{\mathrm{C}}$. Đó là điều phải chứng minh.

    Định lý 2. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Chứng minh.

    Giả sử tam giác $\triangle \mathrm{ABC}, \widehat{\mathrm{B}}>\widehat{\mathrm{C}}$.
    Ta cần chứng minh: $\mathrm{AC}>\mathrm{AB}$.
    Chứng minh : Giả sử $A C=A B$, tam giác $A B C$ là tam giác cân cạnh đáy $\mathrm{BC}$, do đó $\widehat{\mathrm{B}}=\widehat{\mathrm{C}}$; đó là điều trái với giả thiết.

    Giả sử $\mathrm{AC}<\mathrm{AB}$, theo định lí 1 , thì ta có $\widehat{\mathrm{B}}<\widehat{\mathrm{C}}$, đó cũng là điều trái với giả thiết.
    Do đó $\mathrm{AC}>\mathrm{AB}$.

    Hệ quả 1. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền (cạnh đối diện góc vuông) là cạnh có độ dài lớn nhất.

    Ví dụ 1.

    a) So sánh các góc của tam giác $\mathrm{ABC}$ có $\mathrm{AB}=4 \mathrm{~cm}, \mathrm{BC}=7 \mathrm{~cm}, \mathrm{AC}=6 \mathrm{~cm}$.
    b) So sánh các cạnh của tam giác $\mathrm{ABC}$ có $\widehat{\mathrm{A}}=50^{\circ}, \widehat{\mathrm{C}}=50^{\circ}$.

    Ví dụ 2.  Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ có $\widehat{\mathrm{A}}=100^{\circ}, \widehat{\mathrm{B}}=40^{\circ}$.
    a) Tim cạnh lớn nhất của tam giác $\mathrm{ABC}$.
    b) Tam giác $\mathrm{ABC}$ là tam giác gi? Vì sao?

    Ví dụ 3. Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ vuông tại $\mathrm{A}$ có $\widehat{\mathrm{B}}>45^{\circ}$.
    a) So sánh các cạnh của tam giác.
    b) Lấy điểm $\mathrm{K}$ bất ki thuộc đoạn thẳng $\mathrm{AC}$. So sánh độ dài $\mathrm{BK}$ và $\mathrm{BC}$.

    Bài tập 

    1. So sánh các góc của tam giác $\mathrm{ABC}$ biết rằng $\mathrm{AB}=4 \mathrm{~cm}$, $\mathrm{BC}=5 \mathrm{~cm}, \mathrm{AC}=6 \mathrm{~cm}$.
    2. So sánh các cạnh của tam giác $\mathrm{ABC}$ biết rằng $\widehat{\mathrm{A}}=92^{\circ}$, $\widehat{\mathrm{B}}=48^{\circ}$.
    3. Chứng minh rằng trong tam giác vuông cạnh huyển bao giờ cũng lớn hơn mỗi cạnh góc vuông.
    4. Chứng minh rằng trong một tam giác góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
    5. Góc ở đáy của tam giác cân nhỏ hơn $60^{\circ}$, cạnh nào của tam giác cân là lớn nhất ?
    6. Chứng minh rằng : Nếu một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì nó là tam giác cân.

    CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ

    MỘT SỐ VÍ DỤ

     

    Ví dụ 1

    Cho $a$ là một số nguyên. Tìm UCLN $(2 a+3,3 a+4)$.

    Lời giải

    Gọi $d=(2 a+3,3 a+4)$, ta có $d \backslash 2 a+3$ và $d \backslash 3 a+4$.

    Vì $3(2 a+3)-2(3 a+4)=1$ nên $d$ là ước của 1 hay $d=1$.

    Ví dụ 2

    Cho $\mathrm{a}, b$ là các số nguyên dương sao cho $a^2+b^2$ chia hết cho tích $a . b$. Hãy tính giá trị của biểu thức

    $A=\frac{a^2+b^2}{a b} .$

    (Thi học sinh giỏi Toán 9 – Thành phố Hà Nội, năm 2002).

    Lời giải

    Gọi $d=(a, b)$ thì $a=d . a_1$ và $b=d . b_1$ với $\left(a_1, b_1\right)=1$. Ta có :

    $a^2+b^2=d^2\left(a_1^2+b_1^2\right) \text { và } a b=d^2 a_1 b_1 .$

    • Vì $a^2+b^2$ chia hết cho $a b$ nên $a_1^2+b_1^2$ chia hết cho $a_l b_1$. Suy ra $a_1^2+b_1^2$ chia hết cho $a_l$ và $b_l$. Suy ra $a_1^2$ chia hết cho $b_l$ và $b_1^2$ chia hết cho $a_l$.
    • Vì $\left(a_1, b_1\right)=1$ nên $\mathrm{a}_1$ chia hết cho $\mathrm{b}_1$ và $\mathrm{b}_1$ chia hết cho $\mathrm{a}_1$.

    Suy ra $a_l=b_1=1$. Vậy,

    $A=\frac{d^2\left(a_1^2+b_1^2\right)}{d^2 c_1 b_1}=\frac{2 d^2 a_1^2}{d^2 c_1^2}=2$

    Ví dụ 3

    Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương $n$ ta đều có $n^3+5 n$ chia hết cho 6 .

    (Thi vào lớp 10 chuyên, DHKHTN ĐHQGHN năm 1996).

    Lời giải

    Ta có $n^3+5 n=\left(n^3-n\right)+6 n$. Để chứng minh $n^3+5 n$ chia hết cho 6 ta chứng minh $n^3-n$ chia hết cho 6 .

    Do $n^3-n=n(n-1)(n+1)$ là tích của ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 .

    Vì $(2,3)=1$ nên $n^3-n$ chia hết cho tích $2 \times 3=6$.

    Ví dụ 4

    Cho $a, b, c$ là các số nguyên. Chứng minh rằng $a^3+b^3+c^3$ chia hết cho 6 khi và chỉ khi $a+b+c$ chia hết cho 6 .

    Lời giải

    Xét $A=a^3+b^3+c^3-a-b-c=\left(a^3-a\right)+\left(b^3-b\right)+\left(c^3-c\right)$.

    Theo ví dụ 3 thì $a^3-a \cdot b^3-b$ và $c^3-c$ đều chia hết cho 6 . Suy ra $A$ chia hết cho 6. Vậy. $a^3+b^3+c^3$ chia hết cho 6 khi và chỉ khi $a+b+c$ chia hết cho 6 .

    Ví dụ 5

    Chứng minh $S=n^2+3 n-38$ không chia hết cho 49 , với mọi số tự nhiên $n$.

    Lời giải

    Giả sử tồn tại $n$ sao cho $S=n^2+3 n-38$ chia hết cho $+9$. Vì

    $n^2-4 n+4=n^2+3 n-38-7(n-6)$

    nên $n^2-t n+4$ chia hết cho 7 hay $(n-2)^2$ chia hết cho 7 . Suy ra $n-2$ chia hết cho 7 hay $n=2+7 t$.

    Thay vào $S$ ta được : $S=49\left(t^2+t\right)-28$. Suy ra $S$ không chia hết cho 49 , trái với điều giả sử.

    Vậy $S$ không chia hết cho 49 với mọi số tự nhiên $n$.

    Ví dụ 6

    Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n$ ta luôn có

    $A=2005^n+60^n-1897^n-168^n \text { chia hết cho } 2004 \text {. }$

    Lời giải

    Ta có $2004-12 \times 167$. Vì $(12,167)=1$ nên để chứng minh $A$ chia hết cho 2004 ta chứng minh $A$ chia hết cho 12 và 167 .

    Ta có: $A=\left(2005^n-1897^n\right)-\left(168^n-60^n\right)$.

    Áp dụng tính chất $a^{\prime \prime}-b^n$ chia hết cho $a-b$ với mọi $n$ tự nhiên và $a-b \neq 0$. ta suy ra $2005^n-1897^n$ chia hết cho $2005-1897=108=12 \times 9$.

    Suy ra $2005^n-1897^n$ chia hết cho 12 . Mặt khác, 168 và 60 đều chia hết cho 12 nên $168^n-60^n$ chia hết cho 12 . Vậy $A$ chia hết cho 12 .

    Tương tự như trên, ta có

    $A=\left(2005^n-168^n\right)-\left(1897^n-60^n\right) .$

    Cũng lập luận tương tự như trên, ta có $2005^n-168^n$ chia hết cho $2005-168=1837$; $1897^n-60^n$ chia hết cho $1897-60=1837$ và $1837=11 \times 167$ nên $2005^n-168^n$ và $1897^n-60^n$ chia hết cho 167 . Suy ra $A$ chia hết cho 167 .

    Vậy ta có điều phải chứng minh.

    BÀI TẬP

    1. Chứng minh $a+2 \mathrm{~b}$ chia hết cho 3 khi và chỉ khi $b+2 a$ chia hết cho 3 .

    2. Giả sử $a-c$ là ước của $a b+c d$. Chứng minh rằng $a-c$ cũng là ước của $a d+b c$.

    3. Cho $a, b \in \mathbb{N}$. Chứng minh $\frac{11 a+2 b}{19} \in \mathbb{Z}$ khi và chỉ khi $\frac{18 a+5 b}{19} \in \mathbb{Z}$.

    4. Cho $n$ nguyên dương. Chứng minh rằng

    $(n !+1,(n+1) !+1)=1 .$

    5. Cho $a, b$ là các số nguyên. Chứng minh rằng

    $(5 a+3 b, 13 a+8 b)=(a, b) \text {. }$

    6. Cho các số nguyên $m, n, p, q$ thỏa mãn $|p \cdot m-q \cdot n|=1$. Chứng minh rằng với mọi cặp số nguyên $a, b$ ta đều có

    $(m a+n b, p a+q b)=(a, b) .$

    7. Giả sử $(a, n)=p$ và $(b, n)=q$. Chứng minh rằng $(a b, n)=(p q, n)$.

    8. Cho $a \leq b \leq c$ và $b=a q_1+r_1, c=a \cdot q_2+r_2$. Chứng minh rằng

    $(a, b, c)=\left(a, r_1, r_2\right) .$

    9. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n$, các phân số sau là phân số tối giản

    (a) $\frac{21 n+4}{14 n+3}$;

    (b) $\frac{15 n^2+8 n+6}{30 n^2+21 n+13}$;

    (c) $\frac{n^3+2 n}{n^4+3 n^2+1}$.

    $(I M O-1959)$.

    10. Xác định các giá trị của $n$ để các phân số sau đây là phân số tối giản

    (a) $\frac{n+22}{n+3}$

    (b) $\frac{3 n+2}{2 n+3}$

    (c) $\frac{18 n+3}{21 n+7}$.

    11. Xét phân số

    $A=\frac{n^2+4}{n+5} .$

    Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên $n$ trong khoảng từ 1 đến 2005 sao cho phân số $A$ chưa tối giản?

    12. Chứng minh rằng với mọi bộ ba số lẻ $a, b, c$ ta đều có

    $\left(\frac{a+b}{2}, \frac{b+c}{2}, \frac{c+a}{2}\right)=(a, b, c) .$

    13. Cho $\mathrm{a}, \mathrm{b}, c$ là các số nguyên dương. Chứng minh

    a) $(a, b, c)=\frac{(a, b, c) a b c}{(a, b)(b, c)(c, a)}$;

    b) $[a, b, c]=\frac{(a, b, c)[a, b][b, c][c, a]}{a b c \ldots}$.

    14. Cho $a_1, a_2, \ldots, a_n$ là các số nguyên dương và $n>1$. Đặt

    $A=a_1 a_2 \ldots a_n, A_i=\frac{A}{a_i}(i=\overline{1, n}) .$

    Chứng minh các đẳng thức sau :

    a) $\left(a_1, a_2, \ldots, a_n\right)\left[A_1, A_2, \ldots, A_n\right]=A$;

    b) $\quad\left[a_1, a_2, \ldots, a_n \mid\left(A_1, A_2, \ldots, A_n\right): A\right.$.

    15. Cho $m, n$ là hai số tự nhiên nguyên tố cùng nhau. Hãy tìm ước số chung lớn nhất của hai số $A=m+n$ và $B=m^2+n^2$.

    (Thi học sinh gioi Toán toàn quốc lớp 9 năm 1979).

    16. Xác định ước số chung lớn nhất của hai số sau :

    a) $(7 a+1,8 a+3)$

    b) $(11 a+2,18 a+5)$

    trong đó $a$ là một số nguyên cho trước.

    17. Cho $n$ là một số nguyên dương. Hãy tính bội số chung nhỏ nhất của các số

    $n, n+1, n+2 \text {. }$

    18. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương $n$ ta có

    $[1,2, \ldots, 2 n]=[n+1, n+2, \ldots, n+n]$

    19. Cho số nguyên $a$ không chia hết cho 2 và 3 . Chứng minh rằng :

    $A: 4 a^2+3 a+5 \text { chia hết cho } 6 \text {. }$

    20. Chứng minh rằng $\frac{a}{3}+\frac{a^2}{2}+\frac{a^3}{6} \in \mathbb{Z}, \forall u \in \mathbb{Z}$.

    21. Chứng minh rằng $\mathrm{A}(\mathrm{n})=\mathrm{n}^4+6 \mathrm{n}^3+11 \mathrm{n}^2+6 n$ chia hết cho 24 .

    (Thi học sinh giỏi Toán toàn quốc – lớp 9 năm 1975)

    22. Chứng minh rằng $n^5-n$ chia hết cho 30 , với mọi $n$.

    23. Chứng minh rằng $m^3+3 m^2-m-3$ chia hết cho 48 , với mọi $m$ lẻ.

    24. Chứng minh rằng $n^{12}-n^8-n^4+1$ chia hết cho 512 , với mọi $n$ lẻ.

    25. Chứng minh rằng $A(n)=n^4 \cdots 14 n^3+71 n^2-154 n+120$ chia hết cho 24 , với mọi số tự nhiên $n$.

    26. Chứng minh rằng $n^4-4 n^3-4 n^2+16 n$ chia hết cho 384 , với mọi số tự nhiên $n$ chẵn.

    (Thi học sinh giỏi toàn quốc – lớp 9 năm 1970)

    27. Tìm tất cả các số nguyên dương $n$ sao cho $n^2+9 n-2$ chia hết cho 11 .

    28. Tìm tất cả các số nguyên $x$ sao cho : $\left(x^3-8 x^2+2 x\right)$ chia hết cho $x^2+1$.

    (Thi vô địch Bun-ga-ri năm 1977)

    29. Cho $f(x)=a x^2+b x+c$ thoả mãn : $f(x) \in \mathbb{Z}, \forall x \in \mathbb{Z}$. Hỏi $a, b, c$ có nhất thiết phải là các số nguyên hay không? Tại sao?

    (Thi vào lớp 10 chuyên, $Đ H K H T N$ – ĐHQGHN năm 2001)

    30. Chứng minh $n^2+n+2$ không chia hết cho 15 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{Z}$.

    31. Chứng minh $n^2+3 n+5$ không chia hết cho 121 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    32. Chứng minh $9 n^3+9 n^2+3 n-16$ không chia hết cho 343 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    33. Chứng minh $4 n^3-6 n^2+3 n+37$ không chia hết cho 125 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    34. Cho $a$ và $b$ thuộc $\mathbb{N}$. Chứng minh rằng $5 a^2+15 a b-b^2$ chia hết cho $49 \mathrm{khi}$ và chỉ khi $3 a+b$ chia hết cho 7 .

    35. Cho $a, b \in \mathbb{N}$. Chứng minh rằng $2 a+b$ chia hết cho 7 khi và chỉ khi $3 a^2+10 a b-8 b^2$ chia hết cho 49 .

    36. Cho $n \in \mathbb{N}$. Chứng minh rằng số $A=5^n\left(5^n+1\right)-6^n\left(3^n+2^n\right)$ chia hết cho 91 .

    (Thi vào lớp 10 chuyên, ĐHSPHN năm 1998).

    37. Cho $n \in \mathbb{N}$. Chứng minh $6^{2 n}+19^n-2^{n+1}$ chia hết cho 17 .

    38. Chứng minh $2^{8 n} \cdot 5^{6 n}-1980^n-441^n+1$ chia hết cho 1979 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    39. Chứng minh $118^n-101^n-16^n-1$ chia hết cho 234 , với mọi $n$ lẻ.

    40. Chứng minh $11^{n+2}+12^{2 n+1}$ chia hết cho 133 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    41. Chứng minh $5^{2 n-1} \cdot 2^{n+1}+3^{n+1} \cdot 2^{2 n-1}$ chia hết cho 38 , với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}^*$.

    42. Chứng minh $5^{n+2}+26.5^n+8^{2 n+1}$ chia hết cho 59. với mọi $n$ thuộc $\mathbb{N}$.

    43. Tìm số tự nhiên $n$ lớn nhất sao cho $: 29^n$ là ước của 2003 !.

    44. Tìm số tự nhiên $k$ lớn nhất sao cho : $(1994 \text { ! })^{1995} \quad \vdots 1995^k$.

    (Thi học sinh giỏi Toán toàn quốc – lớp 9. năm 199t).

    45. Cho $n$ thuộc $\mathbb{N}$ và $n>3$. Chứng minh rằng nếu $2^n=10 a+b(0<b<10)$ thì tích $a \cdot b$ chia hết cho 6 .

    (Thi học sinh giỏi Toán toàn quốc lớp 9 năm 1983).

    46. Cho $n$ thuộc $\mathbb{N}, n \geq 1$. Chứng minh $T_n=1^5+2^5+\ldots+n^5$ chia hết cho tổng của $n$ số tự nhiên đầu tiên $S_n=1+2+\ldots+n$.

    (Thi vào lớp 10 chuyên $Đ H S P H N$ năm 2001).

    47. Tìm $n$ nguyên dương sao cho : $(n-1)$ ! chia hết cho $n$.

    (Thi vô địch Hungari năm 1951).

    48. Xác định $n$ nguyên dương $(\mathrm{n} \geq 3$ ) sao cho số $A=1.2 .3 \ldots \mathrm{n}$ (tích của $n$ số nguyên dương đầu tiên) chia hết cho $B=1+2+\ldots+n$.

    (Thi vào lớp 10 chuyên ĐHKHTN – ĐHQGHN năm 1994).

    49. Cho $a$ và $m$ là các số nguyên dương và $a>1$. Chứng minh rằng

    $\left(\frac{a^m-1}{a-1}, a-1\right)=(m, a-1) .$

    50. Cho $a, m, n$ là các số nguyên dương và $a \neq 1$. Chứng minh rằng $a^n-1 \backslash a^m-1$ khi và chỉ khi $n \backslash m$.

    51. Cho $a, m, n$ là các số nguyên dương và $a>1$. Chứng minh rằng

    $\left(a^m-1, a^n-1\right)=a^{(m, n)}-1 .$

    52. Cho $a, b$ là hai số nguyên dương không nhỏ hơn 2 và nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng nếu $m, n$ là hai số nguyên dương thỏa mãn $a^n+b^n \backslash a^m+b^m$ thì ta cũng có $n . \mid m$.

    53. Cho $a, b, n$ là các số nguyên dương. Biết rằng với mọi số tự nhiên $k \neq b$ ta đều có $k^n-a$ chia hết cho $k-b$. Chứng minh $a=b^n$.

    54. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số tự nhiên $n$ sao cho : $4 n^2+1$ chia hết cho cả 5 và 13 .

    55. Giả sử $1-\frac{1}{2}+\frac{1}{3}-\ldots+\frac{1}{1319}=\frac{p}{q}$, trong đó $p, q$ là các số nguyên. Chứng minh rằng $p$ chia hết cho 1979.

    56. Cho $a_1, a_2, \ldots, a_n \in{1,-1}, n \in \mathbb{N}^*$ và thoả mãn :

    $a_1 a_2+a_2 a_3+\ldots+a_n a_1=0 \text {. }$

    Chứng minh $n$ chia hết cho 4 .

    57. Chứng minh rằng tổng bình phương của $p$ số nguyên liên tiếp ( $p$ là số nguyên tố, $p>3$ ) chia hết cho $p$.

    58. Cho số nguyên $a$ không nhỏ hơn 2 . Hỏi có tồn tại hay không số tự nhiên $A$ sao cho

    $a^{2001}<A<a^{2002}$

    và $A$ có ít nhất 600 chữ số 0 ở tận cùng?

    59. Có tồn tại hay không 4004 số nguyên dương sao cho tổng của 2003 số bất kì đều không chia hết cho 2003 .

    (Balkan 2003).

    60. Tìm một cặp số nguyên dương $(a, b)$ thoả mãn đồng thời các điều kiện sau :

    a) $a b(a+b)$ không chia hết cho 7 .

    b) $(a+b)^7-a^7-b^7$ chia hết cho $7^7$.

    (IMO-198t).

    61. Giả sử $a, b$ là hai số nguyên dương khác nhau. Chứng minh rằng tồn tại vô số số tự nhiên $n$ sao cho $a+n$ và $b+n$ là hai số nguyên tố cùng nhau.

     

    LỜI GIẢI – HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ

    1. Suy ra từ đẳng thức : $(a+2 b)+(b+2 a)=3(a+b)$.

    2. Suy ra từ đẳng thức : $(a b+c d)-(a d+b c)=(a-c)(b-d)$.

    3. Suy ra từ đẳng thức : $5 \cdot \frac{11 a+2 b}{19}-2 \cdot \frac{18 a+5 b}{19}=a$.

    4. Giả sử $d=(n !+1,(n+1) !+1)$.

    Ta có $d \backslash n !+1$ và $d \backslash(n+1) !+1$ nên $d \backslash(n+1) !+1-n !-1=n ! . n\quad\quad(1)$.

    Vì $d \backslash n !+1$ nên $(d, n)=(d, n !)=1$. Từ (1) suy ra $d=1$.

    5. Giả sử $d=(a, b)$ và $d^{\prime}=(5 a+3 b, 13 a+8 b)$.

    Vì $d \backslash a$ và $d \backslash b$ nên $d \backslash 5 a+3 b$ và $d \backslash 13 a+8 b$. Suy ra $d \backslash d\quad(1)$.

    Vì $d^{\prime} \backslash 5 a+3 b$ và $d^{\prime} \backslash 13 a+8 b$ nên

    $d^{\prime} \backslash 8(5 a+3 b)-3(13 a+8 b)=a$

    và $\quad d^{\prime} \backslash 5(13 a+8 b)-13(5 a+3 b)=b$.

    Suy ra $d^{\prime} \backslash d\quad\quad(2)$.

    Từ (1) và (2) ta suy ra $d^{\prime}=d$.

    6. Giải tương tự bài $1.5$.

    7. Ta có $(a, n)=p$ nên $a=p \cdot a_1, n=p n_1$ với $\left(a_1, n_1\right)=1$. Suy ra

    $(a b, n)=\left(p a_1 b, p n_1\right)=p \cdot\left(a_1 b, n_1\right)=p\left(b, n_1\right)=(p b, n)$

    $\text { Vì }(b, n)=q \text { nên } b=q \cdot b_1 \text { và } n=q \cdot n_2 \text { với }\left(b_1, n_2\right)=1 . \text { Suy ra }$

    $(p b, n)=\left(p \cdot q \cdot b_1, q \cdot n_2\right)=q\left(p b_1, n_2\right)=q\left(p, n_2\right)=(p q, n)$

    8. Giải tương tự bài $1.5$.

    9. a) Giả sử $(21 n+4,14 n+3)=d(d \geq 1)$.

    Ta có $d \backslash 21 n+4$ và $d \backslash 14 n+3$ nên $d \backslash 3(14 n+3)-2(21 n+4)=1$.

    Vậy $d=1$.

    Các bạn tự giải các câu b) và c).

    10. a) Ta có $\frac{n+22}{n+3}=1+\frac{19}{n+3}$. Phân số đã cho tói gian khi và chi khi $(n+3,19)=1$ hay $n \neq 19 m-3$.

    b) Vì $(2 n+3,2)=1$ nên phân số đã cho tối gian khi và chi khi phân số sau tối gịản

    $B=\frac{2(3 n+2)}{2 n+3}=3-\frac{5}{2 n+3} .$

    Phân số $B$ tối giann khi và chi khi $(2 n+3,5)=1$.

    Ta có $(2 n+3,5) \neq 1$ khi và chi khi $5 \backslash 2 n+3$ hay $2 n+3=5 a$.

    Xét $2 n+3=5 a$, ta có $n=2 a+\frac{a-3}{2}$.

    Vì $n$ và $a$ là các số nguyên nên $a-3=2 m$, từ đó có $n=5 m+6$.

    Vậy phân số đã cho tối giản khi và chi khi $n \neq 5 m+6$.

    c) Đáp số: $n \neq 7 m+1$.

    11. Giả sử $A$ là phân số chưa tối giản. Đặt $d=\left(n^2+4, n+5\right)$ suy ra $d>1$. Ta có

    $d \backslash(n+5)^2-\left(n^2+4\right)=10 n+21=10(n+5)-29$

    nên $d \backslash 29$ suy ra $d=29$.

    Ngược lại, nếu $n+5$ chia hết cho 29 thì có thể đặt

    $n+5=29 . m\left(m \in \mathbb{N}^*\right)$

    12. Giải tương tự bài 5 .

    13. Giải tương tự bài 5 .

    14. Giải tương tự bài 5 .

    15. Giả sử $d=(A, B)(d \geq 1)$. Ta có $d \backslash A^2-B$ suy ra $d \backslash 2 m n\quad(1)$.

    Vì $d \backslash A$ nên $d \backslash 2 n \cdot A$ hay $d \backslash 2 m n+2 n^2$. Suy ra $d \backslash 2 n^2\quad(2)$.

    Tương tự ta cũng có $d \backslash 2 m^2\quad(3)$

    Vì $(m, n)=1$ nên $m, n$ không cùng chẵn. Xét các trường hợp:

    • Nếu $m, n \cdot$ khác tính chã̃n lẻ thì $d$ lẻ. Từ (2) và (3) ta suy ra $d \backslash m^2$ và $d \backslash$ $n^2$. Vì $(m, n)=1$ nên $d=1$.

    • Nếu $m, n$ cùng lẻ thì $d$ chã̃n. Đặt $d=2 d$, từ (2) và (3) ta suy ra $d \backslash m^2$ và $d^n \backslash n^2$. Vì $(m, n)=1$ nên $d^n=1$. Suy ra $d=2$.

    16. a) Đặt $d=(7 a+1,8 a+3)$.

    Ta có $d \backslash 7(8 a+3)-8(7 a+1)=13$ nên $d=1$ hoặc $d=13$.

    Để $d=13$ thì điều kiện cần và đủ là $13 \backslash 7 a+1$.

    Xét phương trình: $7 a+1=13 x$.

    Ta có $a=2 x-\frac{x+1}{7}$ là một số nguyên nên $7 \backslash x+1$.

    Đặt $x+1=7 m$ ta được $a=13 m-2, m \in \mathbb{Z}$.

    Vậy, khi $a=13 m-2, m \in \mathbb{Z}$ thì $(7 a+1,8 a+3)=13$,

    $a \neq 13 m-2, m \in \mathbb{Z}$ thì $(7 a+1,8 a+3)=1$

    b) Giải tương tự câu a).

    Đáp Số:

    • Nếu $a=19 m-14, m \in \mathbb{Z}$ thì $(11 a+2,18 a+5)=19$

    • Nếu $a \neq 19 m-14, m \in \mathbb{Z}$ thì $(11 a+2,18 a+5)=1$.

    18. Giả sử $m=[1,2, \ldots, 2 n]$ và $m^{\prime}=[n+1, \ldots, n+n](n \geq 2)$.

    Để chứng minh $m=m^{\prime}$ ta chứng minh $m \backslash m^{\prime}$ và $m^{\prime} \backslash m$.

    Vì $n+1, n+2, \ldots, n+n$ là ước của $m$ nên $m^{\prime} \backslash m$.

    Ngược lại, xét số $a \in{1,2, \ldots, n}$ tùy ý.

    Trong $a$ số nguyên liên tiếp $n+1, \ldots, n+a$ luôn có một số chia hết cho $a$ nên $a \backslash m^{\prime}$. Suy ra các số $1,2, \ldots, 2 n$ đều là ước của $m^{\prime}$ hay $m \backslash m^{\prime}$.

    Vậy $m=m^{\prime}$.

    19. Vì $a$ không chia hết cho 2 và 3 nên $a$ có dạng: $a=6 m \pm 1(m \in \mathbb{Z})$

    • Với $a=6 m+1$ ta có $A=4(6 m+1)^2+3(6 m+1)+5$

    $=6\left(24 m^2+11 m+2\right) \vdots 6 \text {. }$

    • Với $a=6 m-1$ ta có $A=4(6 m-1)^2+3(6 m-1)+5$

    $=6\left(24 m^2-5 m+1\right) \vdots 6 \text {. }$

    Vậy $A$ chia hết cho 6 , với mọi $a$ không chia hết cho 2 và 3 .

    20. Ta có $\frac{a}{3}+\frac{a^2}{2}+\frac{a^3}{6}=\frac{a(a+1)(a+2)}{6}$.

    Vì $a(a+1)(a+2)$ là tích của ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6 từ đó suy ra đpcm.

    21. Ta có $A(n)=n(n+1)(n+2)(n+3)$.

    Vì tích của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 3 nên $A(n)$ chia hết cho 3 . Trong bốn số nguyên liên tiếp luôn có hai số chẵn liên tiếp, một trong hai số đó chia hết cho 4 nên $A(n)$ chia hết cho 8 .

    Vì $(3,8)=1$ nên $A(n)$ chia hết cho $3 \times 8=24$.

    22. Ta có $30=6 \times 5$. Vì $(6,5)=1$ nên để chứng minh $n^5-n$ chia hết cho 30 ta chứng minh $n^5-n$ chia hết cho 6 và 5 .

    Ta có $n^5-n=(n-1) n(n+1)\left(n^2+1\right)$. Vì $(n-1) n(n+1)$ là tích ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 .

    Suy ra $n^5-n$ chia hết cho $2 \times 3=6$.

    Mặt khác ta lại có

    $n^5-n=(n-1) n(n+1)(n^2-4+5)$

    $=(n-2)(n-1) n(n+1)(n+2)+5(n-1) n(n+1) .$

    Vì $(n-2)(n-1) n(n+1)(n+2)$ là tích cua năm sổ nguyên liên tiếp nên chia hết cho 5 .

    Suy ra $n^5-n$ chia hết cho 5 .

    Vậy $n^5-n$ chia hết cho 30 .

    23. Đặt $A=m^3+3 m^2-m-3$.

    Ta có $A=(m+3)\left(m^2-1\right)=(m+3)(m+1)(m-1)$.

    Vì $m$ lẻ nên $m=2 n+1(n \in \mathbb{Z})$, từ đó suy ra $A=8 .(n+2)(n+1) n \Rightarrow$ đpcm.

    24. Đặt $A=n^{12}-n^8-n^4+1$. Ta có

    $A=\left(n^4-1\right)\left(n^8-1\right)=\left[\left(n^2-1\right)\left(n^2+1\right)\right]^2\left(n^4+1\right) .$

    Vì $n$ lẻ nên $n=2 m+1$, suy ra $A=64 \cdot[m(m+1)]^2\left(2 m^2+2 m+1\right)^2\left(n^4+1\right)$.

    25. Ta có $24=3 \times 8$. Để chứng minh $A(n)$ chia hết cho 24 ta chứng minh $A(n)$ chia hết cho 3 và 8 .

    Ta có $A(n)=(n-2)(n-3)(n-4)(n-5)$ (bạn đọc tự phân tích).

    Vì $A(n)$ là tích của bốn số nguyên liên tiếp nên $A(n)$ chia hết cho 3 .

    Trong bốn số nguyên liên tiếp $n-2, n-3, n-4, n-5$ luôn có hai số chã̃n liên tiếp. Một trong hai số đó chia hết cho 4 , số còn lại chia hết cho 2 nên $A(n)$ chia hết cho 8 . Vì $(3,8)=1$ nên $A(n)$ chia hết cho $3 \times 8=24$.

    26. Đặt $A=n^4-4 n^3-4 n^2+16 n$. Ta có $A=n(n-4)\left(n^2-4\right)$.

    Vì $n$ chẵn nên $n=2 m(m \in \mathbb{Z})$. Từ đó suy ra $A=16 .(m-2)(m-1) m(m+1)$.

    Vì $(m-2)(m-1) m(m+1)$ là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 8 và 3 .

    Từ đó có đpcm.

    27. Đáp số: $n=11 m+6$ hoặc $n=11 m+7(m \in \mathbb{N})$.

    Hướng dẫn :

    $\text { Ta có } n^2+9 n-2 \vdots 11 \Leftrightarrow n^2-2 n-2 \vdots 11 \Leftrightarrow 4\left(n^2-2 n-2\right) \vdots 11$

    $\Leftrightarrow 4 n^2-8 n+3 \vdots 11 \Leftrightarrow(2 n-1)(2 n-3) \vdots 11 .$

    28. Đáp số: $x \in{-8,0,2}$.

    Giả sử $\left(x^3-8 x^2+2 x\right) \vdots\left(x^2+1\right)$ suy ra

    $x\left(x^2+1\right)-8\left(x^2+1\right)+x+8 \vdots\left(x^2+1\right) \text {. }$

    hay $x+8 \vdots\left(x^2+1\right)\quad\quad( * )$

    • Nếu $x+8=0$ thì $x=-8$, thỏa mãn điều kiện đề bài.

    • Nếu $x \neq-8$ thì tù $\left(^*\right)$ ta phải có $|x+8| \geq x^2+1\quad\quad(1)$.

    Bất phương trình (1) cho ta $x \in{-2,-1,0,1,2,3}$

    Thử trực tiếp ta được $x=0$ và $x=2$ thỏa mãn.

    Cách 2

    $\text { Ta có } x+8 \vdots\left(x^2+1\right) \Rightarrow x^2+8 x \vdots\left(x^2+1\right) \Rightarrow 8 x-1 \vdots\left(x^2+1\right)$

    $\Rightarrow  8(x+8)-(8 x-1) \vdots x^2+1 \Rightarrow 65 \vdots\left(x^2+1\right)$

    $\Rightarrow x^2+1 \text { là ước dương của } 65$

    $\Rightarrow x^2+1 \in{1,5,13,65} .$

    29. Cho $x=0$ suy ra $f(0)=c \in \mathbb{Z}$. Các số $a, b$ không nhất thiết phải là các số nguyên.

    Ví dụ, chọn $a=b=\frac{1}{2}$, ta có

    $f(x)=\frac{x(x+1)}{2}+c \in \mathbb{Z}, \forall x \in \mathbb{Z} \text {. }$

    30. Giả sử $n^2+n+2 \vdots 15$ ta có $n^2+n+2 \vdots 3\quad\quad(1)$.

    Từ (1) suy ra $n$ không chia hết cho 3 .

    Vậy $n$ có dạng $3 k+1$ hoặc $3 k-1(k \in \mathbb{Z})$, ta có

    $n^2-1=(n-1)(n+1) \vdots 3$

    $\Rightarrow n^2+n+2=\left(n^2-1\right)+n+3 \text { không chia hết cho } 3 \text {, mâu thuẫn với (1). }$

    31. Giả sử $n^2+3 n+5 \vdots 121$ suy ra $n^2+3 n+5 \vdots 11$ hay $4 n^2+12 n+20 \vdots 11$ Vậy

    $4 n^2+12 n+9 \vdots 11 \Rightarrow(2 n+3)^2 \vdots 11 \Rightarrow 2 n+3 \vdots 11$

    Nhưng khi đó

    $4\left(n^2+3 n+5\right)=(2 n+3)^2+11$ không chia hết cho 121 , mâu thuẫn với điều giả sử trên, từ đó suy ra đpcm.

    32. Giải tương tự bài 31

    33. Giải tương tự bài 31

    34. $\Rightarrow \text { ) Giả sử } 5 a^2+15 a b-b^2 \vdots 49 \Rightarrow 5 a^2+15 a b-b^2 \vdots 7$

    $\Rightarrow 9 a^2+6 a b+b^2 \vdots 7 \Rightarrow(3 a+b)^2 \vdots 7 \Rightarrow 3 a+b \vdots 7 \text {. }$

    $\Leftrightarrow) \text { Giả sử } 3 a+b \vdots 7 \Rightarrow 3 a+b=7 c(c \in \mathbb{Z}) \Rightarrow b=7 c-3 a$

    $\Rightarrow 5 a^2+15 a b-b^2=5 a^2+15 a(7 c-3 a)-(7 c-3 a)^2$

    $=49\left(c^2+3 a c-a^2\right) \vdots 49 .$

    35. Giải tương tự bài 34.

    36. Ta có $91=7 \times 13$. Vì $(7,13)=1$ nên để chứng $\operatorname{minh} A \vdots 91$ ta chi cần chứng $\operatorname{minh} A \vdots 7$ và $A \vdots 13$.

    • Chứng $\operatorname{minh} A \vdots$ 7: Ta viết $A$ dưới dạng: $A=\left(25^n-18^n\right)-\left(12^n-5^n\right)$. Vì $\left(25^n-18^n\right) \vdots 25-18=7$ và $\left(12^n-5^n\right) \vdots 12-5=7$ nên $A \vdots 7$.

    • Chứng $\operatorname{minh} A \vdots$ 13: Ta viết $A$ dưới dạng: $A=\left(25^n-12^n\right)-\left(18^n-5^n\right)$ Vì $\left(25^n-12^n\right) \vdots 25-12=13$ và $\left(18^n-5^n\right) \vdots 18-5=13$ nên $A \vdots 13$. Vậy $A \vdots 91, \forall n \in \mathbb{N}$.

    37. Đặt $A(n)=6^{2 n}+19^n-2^{n+1}$.

    Ta có $A=36^n+19^n-2 \cdot 2^n=\left(36^n-2^n\right)+\left(19^n-2^n\right)$.

    Vì $36^n-2^n \vdots 34(=36-2)$ nên $36^n-2^n \quad \vdots 17$ và $19^n-2^n \vdots 17(=19-2)$ nên $A(n) \vdots 17$.

    38. Đặt $A(n)=2^{8 n} \cdot 5^{6 n}-1980^n-441^n+1$.

    Ta có $A=\left(4000000^n-441^n\right)-(1980-1)^n$.

    Vì $\left(4000000^n-441^n\right) \vdots 3999599(=4000000-441=2021)$ nên

    $\left(4000000^n-441^n\right) \vdots 1979$

    và $1980^n-1 \vdots 1979(=1980-1)$ nên $A(n) \vdots 1979$.

    39. Giải tương tự bài $36$.

    40. Giải tương tự bài $37$.

    41. Giải tương tự bài 36.

    42. Giải tương tự bài 37.

    43. Các số chia hết cho 29 trong khoảng từ 1 đến 2003 là:

    $29 \times 1,29 \times 2,29 \times 3, \ldots, 29 \times 69 \text {. }$

    Suy ra $2003 !=29^{69} \cdot 69 ! . A$, trong đó $(A, 29)=1$.

    Các số chia hết cho 29 trong khoảng từ 1 đến 69 là: $29 \times 1,29 \times 2$.

    Suy ra: $69 !=29^2 \cdot 2 ! . B$, trong đó $(B, 29)=1$.

    Vậy $2003 !=29^{71} \cdot 2 \cdot A \cdot B$, trong đó $(A \cdot B, 29)=1$.

    Từ đó suy ra $n$ cần tìm là 71 .

    44. Đáp số: $k=217455$.

    $1995=3 \times 5 \times 7 \times 19 .$

    Ta :cần tìm số mũ lớn nhất của 19 trong phân tích tiêu chuẩn của số $(1994 !)^{1995}$. Xem lại bài 43.

    45. Ta có $2^n=10 a+b$ nên $b \vdots 2$ hay $a b \vdots 2$. Ta chứng minh $a b \vdots 3$ :

    Từ đẳng thức $2^n=10 a+b$ suy ra $2^n$ có chữ số tận cùng là $b$.

    Đặt $n=4 k+r(k, r \in \mathbb{N}, 0 \leq r \leq 3)$ ta có $2^n=16^k \cdot 2^r$.

    Nếu $r=0$ thì $2^n=16^k$ có chữ số tận cùng là 6 suy ra $b=6$ hay $a b \vdots 6$.

    Nếu $1 \leq r \leq 3$ thì $2^n-2^r=2^r\left(16^k-1\right) \vdots 10$ suy ra $2^n$ có tận cùng là $2^r$.

    Vậy ta có $b=2^r$, từ đó suy ra

    $10 a=2^n-2^r=2^r\left(16^k-1\right) \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a b \vdots 3 .$

    46. Ta có $2 S_n=n(n+1)$.

    Mặt khác, sử dụng tính chất $a^n+b^n \vdots(a+b), \forall a, b \in \mathbb{N}^*$ và $n$ lẻ ta có

    $2 T_n=\left(1^5+n^5\right)+\left(2^5+(n-1)^5\right)+\ldots+\left(n^5+1\right) \vdots(n+1)\quad\quad(1) .$

    $2 T_n=\left(1^5+(n-1)^5\right)+\left(2^5+(n-2)^5\right)+\ldots+\left((n-1)^5+1\right)+2 n^5 \vdots n\quad\quad(2) .$

    Do $(n, n+1)=1$, từ $(1)$ và $(2)$ ta suy ra

    $2 T_n \vdots n(n+1)=2 S_n \Rightarrow T_n \vdots S_n .$

    Tổng quát, ta có thể chứng minh được:

    $1^k+2^k+\ldots+n^k$ chia hết cho $1+2+\ldots+n, \forall n, k \in \mathbb{N}, n \geq 1$ và $k$ lẻ.

    47. Dễ thấy $n=1$ thỏa mãn và $n=4$ không thỏa mãn. Xét $n>1$ và $n \neq 4$ :

    Từ giả thiết suy ra $n$ là hợp số, như vậy $n$ có thể viết được dưới dạng $n=p . q$, trong đó $p, q$ là các số nguyên dương thỏa mãn: $2 \leq p, q \leq\left[\frac{n}{2}\right]$.

    • Nếu $p \neq q$ thì trong tích $(n-1) !=1.2 \ldots n$ chứa cả hai số $p$ và $q$ nên $(n-1)$ ! chia hết cho $n$.

    • Nếu $p=q$ thì $p, q>2$ và trong tích $(n-1)$ ! chứa cả $p$ và $2 p$ nên $(n-1)$ ! chia hết cho $n$.

    48. Xem lời giải bài 47.

    49. Giả sử $d=\left(\frac{a^m-1}{a-1}, a-1\right)$ và $d^{\prime}=(m, a-1)$. Ta có

    $\frac{a^m-1}{a-1}=a^{m-1}+a^{m-2}+\ldots+a+1$

    $=\left(a^{m-1}-1\right)+\left(a^{m-2}-1\right)+\ldots+(a-1)+m .$

    Vì $a^i-1$ chia hết cho $a-1$ và do đó chia hết cho $d$ với mọi $i \geq 1$ nên $d \backslash m$. Suy ra $d \backslash d$.

    Ngược lại, vì $d^{\prime} \backslash a-1$ nên $d^{\prime} \backslash a^i-1$ với mọi $i \geq 1$. Hơn nữa, $d^{\prime} \backslash m$ nên $d^{\prime} \backslash$ $\frac{a^m-1}{a-1}$ và do đó $d^{\prime} \backslash d$.

    Vậy $d=d$.

    50. $\Rightarrow)$ Giả sử $a^n-1 \backslash a^m-1$. Ta chứng minh $n \backslash m$.

    Đặt $m=q n+r, 0 \leq r<n$. Ta có

    $a^m-1=a^{n q+r}-1=a^r\left(a^{n q}-1\right)+a^r-1$

    $\text { Vì } a^n-1 \backslash a^m-1 \text { và } a^n-1 \backslash a^{n q}-1 \text { nên } a^n-1 \backslash a^r-1 .$

    $\text { Mặt khác } 0 \leq a^r-1<a^n-1 \text { nên } a^r-1=0 \text { hay } r=0 .$

    $\Leftarrow)$ Dễ dàng chứng minh được.

    51. Giả sử $d=(m, n)$ và $d=\left(a^m-1, a^n-1\right)$. Đặt $m=d . m_1, n=d . n_1$ ta có $a^m-1=\left(a^d\right)^{m_1}-1$ chia hết cho $a^d-1$

    và $\quad a^n-1=\left(a^d\right)^{n_1}-1$ chia hết cho $a^d-1$

    nên d’ chia hết cho $a^d-1\quad\quad(1)$.

    Mặt khác, vì $d=(m, n)$ nên tồn tại hai số nguyên dương $x, y$ sao cho $m x-n y=d$. Vì $d^n \backslash a^m-1$ và $d^{\prime} \backslash a^n-1$ nên $d^{\prime} \backslash a^{m x}-1$ và $d^n \backslash a^{n y}-1$.

    Suy ra $d^n \backslash a^{m x}-a^{n y}=a^{n y}\left(a^d-1\right)$. Vì $\left(d^n, a^{n y}\right)=1$ nên $d^n \backslash a^d-1\quad\quad(2)$.

    Từ (1) và (2) ta có đpcm.

    52. Giả sử $m$ không chia hết cho $n$, tức là $m=q \cdot n+r$ với $0<r<n$. Ta có

    $a^m+b^m=a^{m-n}\left(a^n+b^n\right)-b^n\left(a^{m-n}-b^{m-n}\right) .$

    Suy ra $a^n+b^n \backslash a^{m-n}-b^{m-n}$.

    Nếu $q-1>0$, lại làm tương tự như trên tai có

    $a^{m-n}-b^{m-n}=a^{m-2 n}\left(a^n+b^n\right)-b^n\left(a^{m-2 n}+b^{m-2 n}\right) .$

    Suy ra $a^n-b^n \backslash a^{m-2 n}+b^{m-2 n}$.

    Cứ lặp lại cách làm trên ta suy ra $a^n+b^n \backslash a^{m-n \cdot k}+(-1)^k b^{m-n k}, \forall k \leq q$.

    Đặc biệt với $k=q$ ta có $a^n+b^n \backslash a^r+(-1)^q b^r$. Điều này không xảy ra vì

    $0<\left|a^r+(-1)^q b^r\right|<a^r+b^r<a^n+b^n \text {. }$

    53. Ta có $k-b \backslash k^n-a=\left(k^n-b^n\right)+\left(b^n-a\right)$ và $k-b \backslash k^n-b^n$ nên $k-b \backslash b^n-a$. Vì điều này đúng với mọi $k$ nên chọn $k$ sao cho $k-b>\left|b^n-a\right|$. Vì $b^n-a$ chia hết cho $k-b$ nên $b^n-a=0$ hay $a=b^n$.

    54. Cần tìm $n$ sao cho $4 n^2+1$ chia hết cho 65 . Đặt $n=65 k+r$, ta chọn $r$ sao cho $4 r^2+1=65$ hay $r=\pm 4$.

    Khi đó, mọi số $n$ có dạng $65 k \pm 4$ đều thỏa mãn.

    55. Ta có

    $\text { Ta có } \frac{p}{q}=\left(1+\frac{1}{2}+\ldots+\frac{1}{1319}\right)-2\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\ldots+\frac{1}{1318}\right)$

    $=\left(1+\frac{1}{2}+\ldots+\frac{1}{1319}\right)-\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\ldots+\frac{1}{659}\right)$

    $=\frac{1}{660}+\ldots+\frac{1}{1319}$

    $\Rightarrow 2 \cdot \frac{p}{q}=\left(\frac{1}{660}+\frac{1}{1319}\right)+\left(\frac{1}{661}+\frac{1}{1318}\right)+\ldots+\left(\frac{1}{1319}+\frac{1}{660}\right)=\frac{1979 . A}{B} \text {. }$

    Từ đó suy ra $p$ chia hết cho 1979 .

    56. Đặt $x_1=a_1 \cdot a_2, x_2=a_2 \cdot a_3, \ldots, x_n=a_n \cdot a_1$.

    Vì $a_1, a_2, \ldots, a_n \in{-1,1}$ nên $x_1, x_2, \ldots, x_n \in{-1,1}$.

    Ta có $x_1+x_2+\ldots+x_n=0$ suy ra trong các số $x_1, x_2, \ldots, x_n$ số các số 1 bằng số các số $-1$.

    Giả sử số các số 1 là $m\left(\mathrm{~m} \in \mathbb{N}^*\right)$ thì $n=2 m$ và

    $x_1 x_2 \ldots x_n=(-1)^m \text {. }\quad\quad(1)$

    Mặt khác, $x_1 x_2 \ldots x_n=\left(a_1 a_2 \ldots a_n\right)^2=1\quad\quad(2)$.

    Từ (1) và (2) suy ra $m$ chã̃n và điều đó có nghĩa là $n$ chia hết cho 4 .

    57. Giả sử $p$ số nguyên liên tiếp đó là: $a+1, a+2, \ldots, a+p(\mathrm{a} \in \mathbb{Z})$.

    Đặt $A=(a+1)^2+(a+2)^2+\ldots+(a+p)^2$. Ta có

    $\mathrm{A}=p \cdot a^2+2(1+2+\ldots+p) \cdot a+\left(1^2+2^2+\ldots+p^2\right)$

    Mặt khác: $1+2+\ldots+p=\frac{p(p+1)}{2}, 1^2+2^2+\ldots+p^2=\frac{p(p+1)(2 p+1)}{6}$.

    Suy ra $6 A=p\left[6 a^2+6(p+1) a+(p+1)(2 p+1)\right]$ chia hết cho $p$.

    Do $p$ là số nguyên tố và $p>3$ nên $(p, 6)=1$. Vậy $A$ chia hết cho $p$.

    58. Vì $a^{2001}-a^{2000}=a^{2000}(a-1) \geq 2^{2000}=1024^{200}>10^{600}$ nên giữa $a^{2000}$ và $a^{2001}$ có ít nhất $10^{600}$ số nguyên dương liên tiếp. Trong số đó, tồn tại một số chia hết cho $10^{600}$, đó chính là số $A$ cần tìm.

    59. Đáp số: 

    Tồn tại. Có thể chọn 2002 số chia hết cho 2003 và 2002 số chia cho 2003 dư 1 .

    60. Ta có $(a+b)^7-a^7-b^7=7 a b(a+b)\left(a^2+a b+b^2\right)^2$.

    Chọn $b=1$ và $a^2+a+1=7^3$ (bạn đọc tự tính $a$ ) ta có đpcm.

    61. Không mất tính tổng quát, giả sử $c=a-b>0$.

    Ta có $b=q c+r$, với $q \geq 0,0 \leq r<c, q$ và $r$ không đồng thời bằng 0 .

    Các số $n$ có dạng $n=c+1-r+k c, k \in \mathbb{Z}$ đều thoả mãn.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2010

    ĐỀ THI

    Câu 1

    Giải hệ phương trình: $\quad\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=9 \\ \left(\frac{1}{\sqrt[3]{x}}+\frac{1}{\sqrt[3]{y}}\right)\left(1+\frac{1}{\sqrt[3]{x}}\right)\left(1+\frac{1}{\sqrt[3]{y}}\right)=18\end{array}\right.$

    Câu 2

    Tìm số nguyên dương $n$ lón nhất sao cho tồn tại một tập hợp $[a_1,a_2, \ldots,a_n]$ các hợp số có tính chất:

    $\quad$ i) Hai số bất kì trong chúng là nguyên tố cùng nhau.

    $\quad$ ii) $1<\mathrm{a}_{\mathrm{i}} \leq(2 \mathrm{n}+5)^2$ với mọi $\mathrm{i}=1,2, \ldots, \mathrm{n}$.

    Câu 3

    Cho $\mathrm{M}$ là một điểm tùy ý thuộc miền trong tam giác $\mathrm{ABC}$ đều. Gọi $\mathrm{A}_1, \mathrm{~B}_1$, $\mathrm{C}_1$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $\mathrm{M}$ trên các cạnh $\mathrm{BC}, \mathrm{CA}, \mathrm{AB}$.

    Tìm giá trị nhỏ nhất của: $\quad\mathrm{P}=\frac{\mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2}{\left(\mathrm{MA}_1+\mathrm{MB}_1+\mathrm{MC}_1\right)^2}$.

    Câu 4

    Cho các số thực: $a, b, c \geq 1$ thỏa $a+b+c+2=a b c$.

    Chứng minh rằng: $\quad b c \sqrt{\mathrm{a}^2-1}+\mathrm{ca} \sqrt{\mathrm{b}^2-1}+\mathrm{ab} \sqrt{\mathrm{c}^2-1} \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2} \mathrm{abc}$

    Câu 5

    Trong một giải thi đấu thể thao, một môn thể thao có $\mathrm{x}$ huy chương được phát trong $\mathrm{n}$ ngày thi đấu. Ngày thứ nhất người ta phát một huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Ngày thứ hai người ta phát hai huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Cứ tiếp tục, ngày thứ $\mathrm{k}$ người ta phát $\mathrm{k}(3 \leq \mathrm{k} \leq \mathrm{n})$ huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Ngày sau cùng, còn lại $\mathrm{n}$ huy chương đề phát. Hỏi môn thể thao đó có tất cả bao nhiêu huy chương đã được phát và đã phát trong bao nhiêu ngày?

    LỜI GIẢI

    Câu 1

    Giải hệ phương trình: $\quad\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=9 \\ \left(\frac{1}{\sqrt[3]{x}}+\frac{1}{\sqrt[3]{y}}\right)\left(1+\frac{1}{\sqrt[3]{x}}\right)\left(1+\frac{1}{\sqrt[3]{y}}\right)=18\end{array}\right.$

    Lời Giải

    Đặt $a=\frac{1}{\sqrt[3]{x}}, b=\frac{1}{\sqrt[3]{y}}$.

    Hệ phương trình thành:

    $\quad\quad\left\{\begin{array}{l}a^3+b^3=9 \\ (a+b)(1+a)(1+b)=18\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{c}(a+b)^3-3 a b(a+b)=9 \\ (a+b)(1+a+b+a b)=18\end{array}\right.\right.$

    Đặt $S=a+b, P=a b$.

    Hệ phương trình thành:

    $\quad\quad\left\{\begin{array}{l}S^3-3 P S=9 \\ S(S+P+1)=18\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{c}S^3-3 P S=9 \\ S^2+P S+S=18\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{c}S^3-3 P S=9\quad\quad(1) \\ P S=18-S-S^2\quad(2)\end{array}\right.\right.\right.$

    Thế $(2)$ vào (1), ta được: $S^3+3 S^2+3 S-63=0 \Leftrightarrow(S+1)^3=64 \Leftrightarrow S=3$ (3)

    Thế $(3)$ vào $(2)$, ta được: $\mathrm{P}=2$. Từ đó suy ra $(\mathrm{a}, \mathrm{b})=(1 ; 2)$ hay $(\mathrm{a}, \mathrm{b})=(2 ; 1)$.

    Vậy $(x, y)=\left(\frac{1}{8} ; 1\right)$ hay $(x, y)=\left(1 ; \frac{1}{8}\right)$.

    Câu 2

    Tìm số nguyên dương $n$ lón nhất sao cho tồn tại một tập hợp $[a_1,a_2, \ldots,a_n]$ các hợp số có tính chất:

    $\quad$ i) Hai số bất kì trong chúng là nguyên tố cùng nhau.

    $\quad$ ii) $1<\mathrm{a}_{\mathrm{i}} \leq(2 \mathrm{n}+5)^2$ với mọi $\mathrm{i}=1,2, \ldots, \mathrm{n}$.

    Lời Giải

    Giả sử tìm được số nguyên dương $n$ thỏa bài toán.

    Kí hiệu $q_j$ là ước nguyên tố nhỏ nhất của $a_j\left(j=1,2, \ldots, n\right.$ ) và $q_i$ là giá trị lớn nhất của các số $q_j$.

    Do 2 số bất kì trong chúng là nguyên tố cùng nhau nên các $\mathrm{q}_{\mathrm{j}}$ là phân biệt.

    Suy ra $q_i \geq p_n$ ($p_n$ là số nguyên tố thứ n).

    Do đó ta có: $(2 n+5)^2 \geq a_i \geq q_i{ }^2 \geq p_n{ }^2 \Rightarrow p_n \leq 2 n+5$.

    Ta xét bảng sau:

    $\quad\quad\quad\quad\quad\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|}\hline n & 1 & 2 & 3 & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 & 11 \\ \hline u_n=2 n+5 & 7 & 9 & 11 & 13 & 15 & 17 & 19 & 21 & 23 & 25 & 27 \\ \hline p_n & 2 & 3 & 5 & 7 & 11 & 13 & 17 & 19 & 23 & 29 & 31 \\\hline\end{array}$

    Vì $u_{n+1}-u_n=2$ và $p_{n+1}-p_n \geq 2$ mà $p_{10}>u_{10} \Rightarrow p_n>u_n$ với mọi $n \geq 10$.

    Suy ra $n=9$, lúc này $[2^2, 3^2, 5^2, 7^2, 11^2, 13^2, 17^2, 19^2, 23^2]$ thỏa 2 điều kiện bài toán.

    Vậy $n=9$ là số nguyên dương lớn nhất thỏa yêu cầu bài toán.

    Câu 3

    Cho $\mathrm{M}$ là một điểm tùy ý thuộc miền trong tam giác $\mathrm{ABC}$ đều. Gọi $\mathrm{A}_1, \mathrm{~B}_1$, $\mathrm{C}_1$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $\mathrm{M}$ trên các cạnh $\mathrm{BC}, \mathrm{CA}, \mathrm{AB}$.

    Tìm giá trị nhỏ nhất của: $\quad\mathrm{P}=\frac{\mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2}{\left(\mathrm{MA}_1+\mathrm{MB}_1+\mathrm{MC}_1\right)^2}$.

    Lời Giải

    Cách 1:

    Gọi $\mathrm{D}, \mathrm{E}, \mathrm{F}$ tương ứng là trung điểm của các cạnh $\mathrm{BC}, \mathrm{CA}, \mathrm{AB}$.

    Ta có: $S_{ABC}=S_{MBC}+S_{MCA}+S_{MAB}$

    $\quad\quad\Rightarrow \frac{\mathrm{a}^2 \sqrt{3}}{4}=\frac{1}{2} \mathrm{a}\left(MA_1+MB_1+MC_1\right) \Rightarrow MA_1+MB_1+MC_1=\frac{\mathrm{a} \sqrt{3}}{2}$

    Mặt khác: $MD^2=\frac{MB^2+MC^2}{2}-\frac{BC^2}{4}$ ; $ME^2=\frac{MC^2+MA^2}{2}-\frac{AC^2}{4}$; $M F^2=\frac{M^2+M B^2}{2}-\frac{\mathrm{AB}^2}{4}$

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{MD}^2+\mathrm{ME}^2+\mathrm{MF}^2=\mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2-\frac{3 \mathrm{a}^2}{4}$

    $\quad\quad\Rightarrow  \mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2=\mathrm{MD}^2+\mathrm{ME}^2+\mathrm{MF}^2+\frac{3 \mathrm{a}^2}{4}$ $\quad\quad\quad\quad\quad =\mathrm{MD}^2+\mathrm{ME}^2+\mathrm{MF}^2+\left(\mathrm{MA}_1+\mathrm{MB}_1+\mathrm{MC}_1\right)^2$

    Mà $\mathrm{MD}^2+M \mathrm{ME}^2+\mathrm{MF}^2 \geq \mathrm{MA}_1^2+\mathrm{MB}_1^2+M \mathrm{MC}_1^2 \geq \frac{1}{3}\left(\mathrm{MA}_1+M B_1+\mathrm{MC}_1\right)^2$

    $\quad\quad\Rightarrow M A^2+M B^2+M C^2 \geq \frac{4}{3}\left(M A_1+M_1 B_1+M C_1\right)^2$

    Do đó: $P=\frac{M A^2+M B^2+M C^2}{\left(M A_1+M B_1+M C_1\right)^2} \geq \frac{4}{3}$.

    Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow M$ là tâm của tam giác đều $\mathrm{ABC}$.

    Vậy giá trị nhỏ nhất của $\mathrm{P}$ là $\frac{4}{3}$.

    Cách 2:

    $\text { Ta có: } S_{ABC}=S_{MBC}+S_{MCA}+S_{MAB} \Rightarrow \frac{\mathrm{a}^2 \sqrt{3}}{4}=\frac{1}{2} \mathrm{a}\left(MA_1+MB_1+MC_1\right)$

    $\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\Rightarrow  \mathrm{MA}_1+\mathrm{MB}_1+\mathrm{MC}_1=\frac{\mathrm{a} \sqrt{3}}{2}( * )$

    $\quad\quad\quad(\overrightarrow{\mathrm{MA}}+\overrightarrow{\mathrm{MB}}+\overrightarrow{\mathrm{MC}})^2 \geq 0$

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2+2(\overrightarrow{\mathrm{MA}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{MB}}+\overrightarrow{\mathrm{MB}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{MC}}+\overrightarrow{\mathrm{MC}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{MA}}) \geq 0$

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2+\left(\mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2-\mathrm{AB}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2\right.$

    $\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\left(-B C^2+M C^2+M A^2-C A^2\right) \geq 0$

    $\quad\quad\Rightarrow 3\left(\mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2\right) \geq 3 \mathrm{a}^2 \Rightarrow \mathrm{MA}^2+\mathrm{MB}^2+\mathrm{MC}^2 \geq \mathrm{a}^2(* *)$

    Từ $( * )$ và $( ** )$: $\Rightarrow P \geq \frac{\mathrm{a}^2}{\left(\frac{\mathrm{a} \sqrt{3}}{2}\right)^2}=\frac{4}{3}$.

    Dấu “=” xảy ra $\Leftrightarrow \overrightarrow{\mathrm{MA}}+\overrightarrow{\mathrm{MB}}+\overrightarrow{\mathrm{MC}}=\overrightarrow{0} \Leftrightarrow \mathrm{M}$ là trọng tâm tam giác $\mathrm{ABC}$.

    Vậy giá trị nhỏ nhất của $P$ là $\frac{4}{3}$.

    Câu 4

    Cho các số thực: $a, b, c \geq 1$ thỏa $a+b+c+2=a b c$.

    Chứng minh rằng: $\quad b c \sqrt{\mathrm{a}^2-1}+\mathrm{ca} \sqrt{\mathrm{b}^2-1}+\mathrm{ab} \sqrt{\mathrm{c}^2-1} \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2} \mathrm{abc}$

    Lời Giải

    Ta có: $\frac{\mathrm{VT}}{\mathrm{abc}} =\sqrt{1-\frac{1}{\mathrm{a}^2}}+\sqrt{1-\frac{1}{\mathrm{~b}^2}}+\sqrt{1-\frac{1}{\mathrm{c}^2}} \leq \sqrt{3\left[3-\left(\frac{1}{\mathrm{a}^2}+\frac{1}{\mathrm{~b}^2}+\frac{1}{\mathrm{c}^2}\right)\right]}$

    $\quad\quad\quad\quad =\sqrt{9-3\left(\frac{1}{\mathrm{a}^2}+\frac{1}{\mathrm{~b}^2}+\frac{1}{\mathrm{c}^2}\right)} \leq \sqrt{9-\left(\frac{1}{\mathrm{a}}+\frac{1}{\mathrm{~b}}+\frac{1}{\mathrm{c}}\right)^2}$

    Mà từ giả thiết ta có: $\quad\frac{1}{a b}+\frac{1}{b c}+\frac{1}{c a}+\frac{2}{a b c}=1$.

    Ta có: $\quad\frac{1}{a b}+\frac{1}{b c}+\frac{1}{c a} \leq \frac{1}{3}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2$ và $\frac{1}{a b c} \leq \frac{1}{27}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^3$

    Đặt: $\quad t=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ ta được

    $\quad\frac{1}{3} \mathrm{t}^2+\frac{2}{27} \mathrm{t}^3 \geq 1 \Leftrightarrow 2 \mathrm{t}^3+9 \mathrm{t}^2-27 \geq 0 \Leftrightarrow(2 \mathrm{t}-3)(\mathrm{t}+3)^2 \geq 0 \Leftrightarrow \mathrm{t} \geq \frac{3}{2}$

    Suy ra: $\quad\frac{\mathrm{VT}}{\mathrm{abc}} \leq \sqrt{9-\frac{9}{4}}=\frac{3 \sqrt{3}}{2}$

    Vậy: $\quad b c \sqrt{a^2-1}+c a \sqrt{b^2-1}+a b \sqrt{c^2-1} \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2} a b c$

    Câu 5

    Trong một giải thi đấu thể thao, một môn thể thao có $\mathrm{x}$ huy chương được phát trong $\mathrm{n}$ ngày thi đấu. Ngày thứ nhất người ta phát một huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Ngày thứ hai người ta phát hai huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Cứ tiếp tục, ngày thứ $\mathrm{k}$ người ta phát $\mathrm{k}(3 \leq \mathrm{k} \leq \mathrm{n})$ huy chương và một phần mười số huy chương còn lại. Ngày sau cùng, còn lại $\mathrm{n}$ huy chương đề phát. Hỏi môn thể thao đó có tất cả bao nhiêu huy chương đã được phát và đã phát trong bao nhiêu ngày?

    Lời Giải

    Gọi $\mathrm{u}_{\mathrm{k}}$ là số huy chương còn lại khi bắt đầu ngày thi đấu thứ $\mathrm{k}(\mathrm{k}=1,2, \ldots, \mathrm{n})$.

    Ta có: $\mathrm{u}_1=\mathrm{x} ; \mathrm{u}_2=\mathrm{u}_1-\left[1+\frac{1}{10}\left(\mathrm{u}_1-1\right)\right]=\frac{9}{10} \mathrm{u}_1-\frac{9}{10} .1$

    $\quad\quad\quad\mathrm{u}_3=\mathrm{u}_2-\left[2+\frac{1}{10}\left(\mathrm{u}_2-2\right)\right]=\frac{9}{10} \mathrm{u}_2-\frac{18}{10}=\frac{9}{10} \mathrm{u}_2-\frac{9}{10} \cdot 2$

    $\quad\quad\quad\text { …….. }$

    $\quad\quad u_{k+1}=u_k-\left[k+\frac{1}{10}\left(u_k-k\right)\right]=\frac{9}{10} u_k-\frac{9 k}{10}=\frac{9}{10} u_k-\frac{9}{10} \cdot k$ $\quad(1)$ và $\quad u_n=n$

    • Tính $u_k$ theo $\mathrm{k}$ :

    Cách 1: Đặt $\quad u_k=v_k+pk+q$, ta có:

    (1) $\quad\Leftrightarrow v_{k+1}+pk+p+q=\frac{9}{10}\left(v_k+pk+q\right)-\frac{9}{10}{k}$

    $\quad\quad\Rightarrow v_{k+1}=\frac{9}{10} v_k+k\left(\frac{9}{10} p-\frac{9}{10}-p\right)+\frac{9}{10} q-p-q$

    Chọn $p, q$ thỏa $\left\{\begin{array}{l}\frac{9}{10} p-\frac{9}{10}-p=0 \\ \frac{9}{10} q-p-q=0\end{array}\Rightarrow p=-9\right.$ và $q=90$

    Cách 2: Xét $\quad u_{k+1}=\frac{9}{10} u_k\quad(2)$

    Ta có $\quad u_k^*=\left(\frac{9}{10}\right)^{k-1}\quad u_1$ là nghiệm của $(2)$

    Đặt $\quad u_k=v_k-9 k+90$ ta có: $v_1=u_1-81=x-81$ và $v_{k+1}=\frac{9}{10} v_k$ với mọi $k$.

    Suy ra: $v_1=x-81 ; v_2=\frac{9}{10} v_1 ; \ldots ; v_k=\frac{9}{10} v_{k-1} \Rightarrow v_k=\left(\frac{9}{10}\right)^{k-1}(x-81)$

    Giả sử (1) có nghiệm riêng $\tilde{u_k}=Ak+B \Rightarrow \tilde u_k=-9 k+90$.

    Vậy $\quad u_k=(x-81)\left(\frac{9}{10}\right)^{k-1}-9(k-10)$.

    $\quad\quad\Rightarrow u_k=Cu_k^*+\tilde u_k=Cx\left(\frac{9}{10}\right)^{k-1}-9 k+90$

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{u}_{\mathrm{k}}=(\mathrm{x}-81)\left(\frac{9}{10}\right)^{\mathrm{k}-1}-9(\mathrm{k}-10)$

    Theo giả thiết

    $\quad\quad\quad u_n=n \Leftrightarrow n=(x-81)\left(\frac{9}{10}\right)^{n-1}-9(n-10) \Leftrightarrow x=81+\frac{10^n}{9^{n-1}}(n-9)$

    Vì $x$ là số nguyên dương nên suy ra $n=9$ và $x=81$.

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐỀ THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 – TOÁN LỚP 10 NĂM 2011

    ĐỀ THI

    Câu 1

    Giải phương trình sau trên tập số thực: $\quad 9 \sqrt{x^3+8}=2\left(x^2+8\right)\quad\quad(1)$

    Câu 2

    Chứng minh rằng không tồn tại các sốnguyên $\mathrm{x}, \mathrm{y}, \mathrm{z}$ thỏa mãn hệ thức:

    $\quad\quad\quad(x+2010)^2+(x+2012)^2=(x+y+z+2008)(y+z-x-2014)$.

    Câu 3

    Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ nội tiếp đường tròn $(\mathrm{O})$ và ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi $\mathrm{D}, \mathrm{E}, \mathrm{F}$ lần lượt là các tiếp điểm của (I) với các cạnh $\mathrm{BC}, \mathrm{CA}, \mathrm{AB}$. Dựng đường tròn $\left(\mathrm{O}_1\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{D}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{K}$, đường tròn $\left(\mathrm{O}_2\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{E}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{M}$, đường tròn $\left(\mathrm{O}_2\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{F}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{N}$. Chứng minh rằng:

    a) Các đường thẳng DK, EM, FN đồng quy tại một điểm $\mathrm{P}$.

    b) Đường thẳng $\mathrm{OP}$ đi qua trực tâm $\mathrm{H}$ của tam giác $\mathrm{DEF}$.

    Câu 4

    Cho a, b, c là ba số thực không âm thỏa mãn a ${ }^2+4 b^2+9 c^2=14$.

    Chứng minh: $3 b+8 c+a b c \leq 12$.

    Câu 5

    Cho hàm số: $\mathrm{F}(\mathrm{x})=\sum_{\mathrm{k}=0}^{2011}(\mathrm{k}-2011 \mathrm{x})^2 \mathrm{C}_{2011}^{\mathrm{k}} \mathrm{x}^{\mathrm{k}}(\mathrm{l}-\mathrm{x})^{2011-\mathrm{k}}$

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[0 ; 1]$

     

    LỜI GIẢI

    Câu 1

    Giải phương trình sau trên tập số thực: $\quad 9 \sqrt{x^3+8}=2\left(x^2+8\right)\quad\quad(1)$

    Lời Giải

    Điều kiện: $x \geq-2$

    Phương trình tương đương:

    $\quad\quad\quad\quad\quad 9 \sqrt{(x+2)\left(x^2-2 x+4\right)}=2\left[2(x+2)+x^2-2 x+4\right]$

    Vì $x^2-2 x+4=(x-1)^2+3 \geq 3$

    Chia cả hai vế của phương trình $(2)$ cho $x^2-2 x+4$, ta được

    $\quad\quad\quad\quad\quad 4\left(\frac{x+2}{x^2-2 x+4}\right)-9 \sqrt{\frac{x+2}{x^2-2 x+4}}+2=0$

    $\quad\quad\quad\quad \Rightarrow \frac{x+2}{x^2-2 x+4}=\frac{1}{16} \Rightarrow x=9 \pm \sqrt{109}$ (nhận)

    Câu 2

    Chứng minh rằng không tồn tại các sốnguyên $\mathrm{x}, \mathrm{y}, \mathrm{z}$ thỏa mãn hệ thức:

    $\quad\quad\quad(x+2010)^2+(x+2012)^2=(x+y+z+2008)(y+z-x-2014)$.

    Lời Giải

    Phương trình đã cho tương đương với

    $\quad\quad\quad\quad(x+2010)^2+(x+2012)^2=(y+z-3)^2-(x+2011)^2$

    $\quad\quad\quad\Leftrightarrow (x+2010)^2+(x+2011)^2+(x+2012)^2=(y+z-3)^2$

    $\quad\quad\quad\Leftrightarrow 3 x^2+12066 x+2010^2+2011^2+2012^2=(y+z-3)^2$

    Vế trái của phương trình chia cho 3 có số dư là 2 , vế phải của phương trình chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1 .

    Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên.

    Câu 3

    Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ nội tiếp đường tròn $(\mathrm{O})$ và ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi $\mathrm{D}, \mathrm{E}, \mathrm{F}$ lần lượt là các tiếp điểm của (I) với các cạnh $\mathrm{BC}, \mathrm{CA}, \mathrm{AB}$. Dựng đường tròn $\left(\mathrm{O}_1\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{D}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{K}$, đường tròn $\left(\mathrm{O}_2\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{E}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{M}$, đường tròn $\left(\mathrm{O}_2\right)$ tiếp xúc ngoài với (I) tại điểm $\mathrm{F}$ và tiếp xúc trong với $(\mathrm{O})$ tại điểm $\mathrm{N}$. Chứng minh rằng:

    a) Các đường thẳng DK, EM, FN đồng quy tại một điểm $\mathrm{P}$.

    b) Đường thẳng $\mathrm{OP}$ đi qua trực tâm $\mathrm{H}$ của tam giác $\mathrm{DEF}$.

    Lời Giải

    a) Trước hết ta $\mathrm{CM}$ bổ đề: “Cho $\mathrm{X}$, $\mathrm{Y}$ là hai điểm trên đường tròn $(\mathrm{O})$, một đường tròn $\left(O^{\prime}\right)$ tiếp xúc $X Y$ tại $U$ và tiếp xúc trong với $(O)$ tại $V$.

    Khi đó, đường thẳng $\mathrm{UV}$ đi qua trung điểm $\mathrm{Z}$ của cung $\mathrm{XY}$ không chứa $\mathrm{V}$.” Thật vậy, xét phép vị tự tâm $V:\left(O^{\prime}\right) \rightarrow(O)$.

    Khi đó $X Y \rightarrow d$ thỏa mãn $d / / X Y$ và $d$ tiếp xúc $(O)$ tại $Z$ là ảnh của $U$ $\Rightarrow Z$ là trung điểm cung $X Y$.

    Xét bài toán đã cho:

    Gọi $\mathrm{A}_1, \mathrm{~B}_1, \mathrm{C}_1$ là giao điểm của $\mathrm{DK}, \mathrm{EM}, \mathrm{FN}$ với $(\mathrm{O})$, theo Bổ đề $\mathrm{A}_1, \mathrm{~B}_1, \mathrm{C}_1$ là các trung điểm của các cung $\mathrm{BAC}, \mathrm{CBA}, \mathrm{ACB}$. Gọi $\mathrm{A}_0, \mathrm{~B}_0, \mathrm{C}_0$ là các điểm đối xứng của $\mathrm{A}_1, \mathrm{~B}_1, \mathrm{C}_1$ qua $\mathrm{O}$, khi đó $\Delta \mathrm{A}_0 \mathrm{~B}_0 \mathrm{C}_0, \Delta \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1$ có các cạnh song song.

    Mặt khác: $\quad B_0 \mathrm{C}_0, \mathrm{EF} \perp \mathrm{AI}$

    $\quad\quad\quad\quad\mathrm{A}_0 \mathrm{C}_0, \mathrm{FD} \perp \mathrm{BI}$

    $\quad\quad\quad\quad\mathrm{A}_0 \mathrm{~B}_0, \mathrm{DE} \perp \mathrm{CI}$

    Suy ra $\Delta \mathrm{A}_0 \mathrm{~B}_0 \mathrm{C}_0, \Delta \mathrm{DEF}$ có các cạnh song song. Do đó $\Delta \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1, \triangle \mathrm{DEF}$ có các cạnh song song và không bằng nhau $\left(\triangle \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1\right.$ nội tiếp $(\mathrm{O}), \triangle \mathrm{DEF}$ nội tiếp (I))

    $\quad\quad\Rightarrow \exists$ phép vị tự biến $\triangle \mathrm{DEF}$ thành $\Delta \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1$

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{DA}_1, \mathrm{~EB}_1, \mathrm{FC}_1$ đồng quy tại tâm $\mathrm{P}$ của phép vị tự.

    b) Từ câu $\mathrm{a}) \Rightarrow \mathrm{P}, \mathrm{O}$, I thẳng hàng (1)

    Gọi $\mathrm{A}^{\prime}, \mathrm{B}^{\prime}, \mathrm{C}^{\prime}$ là các giao điểm các đường cao $\mathrm{DD}^{\prime}, \mathrm{EE}^{\prime}, \mathrm{FF}^{\prime}$ của $\triangle \mathrm{DEF}$ với (1). của cung $\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \Rightarrow \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \perp \mathrm{ID} \Rightarrow \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C} / / \mathrm{BC}$ (do $\mathrm{BC} \perp \mathrm{ID}$ )

    Tương tự $\mathrm{C}^{\prime} \mathrm{A}^{\prime} / / \mathrm{CA}, \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} / / \mathrm{AB}$, và $\mathrm{H}$ là tâm đường tròn nội tiếp $\Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$

    Tữ đó $\triangle \mathrm{ABC}, \triangle \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$ có các cạnh song song và không bằng nhau (do $\triangle \mathrm{ABC}$ nội tiếp $(\mathrm{O}), \Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$ nội tiếp $\left.(\mathrm{I})\right) \Rightarrow \exists$ phép vị tự biến $\Delta \mathrm{ABC}$ thành $\Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$.

    $\quad\quad\Rightarrow \mathrm{AA}^{\prime}, \mathrm{BB}^{\prime}, \mathrm{CC}{ }^{\prime}$ đồng quy tại tâm phép vị tự $\mathrm{Q} \Rightarrow \mathrm{Q}, \mathrm{I}, \mathrm{O}$ thẳng hàng (2)

    Mặt khác $\mathrm{I}, \mathrm{H}$ là tâm nội tiếp $\Delta \mathrm{ABC}, \Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \Rightarrow \mathrm{Q}, \mathrm{H}, I$ thẳng hàng (3)

    Từ $(1),(2),(3)$ có đpcm.

    Câu 4

    Cho a, b, c là ba số thực không âm thỏa mãn a ${ }^2+4 b^2+9 c^2=14$.

    Chứng minh: $3 b+8 c+a b c \leq 12$.

    Lời Giải

    Bất đẳng thức đã cho tương đương: $6 b+16 c+2 a b c \leq 24$ (1)

    • Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:

    $\quad\quad\quad\quad\quad 6 b+16 c \leq 3\left(b^2+1\right)+8\left(c^2+1\right)=11+3 b^2+8 c^2$

    $\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad =11+\left(a^2+4 b^2+9 c^2\right)-a^2-b^2-c^2=25-a^2-b^2-c^2$

    Nên để chứng minh (1) ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức:

    $\quad\quad\quad\quad\quad a^2+b^2+c^2-1 \geq 2 a b c \quad(2) \text {, với } a, b, c \text { không âm. }$

    • Do giả thiết $\mathrm{a}^2+4 \mathrm{~b}^2+9 \mathrm{c}^2=14$, bất đẳng thức (2) có thể viết lại như sau:

    $\quad\quad\quad\quad\quad 14\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a^2+4 b^2+9 c^2\right) \geq 28 a b c$

    $\quad\quad\quad\quad\Leftrightarrow 13 a^2+10 b^2+5 c^2 \geq 28 a b c$

    $\quad\quad\quad\quad\Leftrightarrow \left(13 a^2+10 b^2+5 c^2\right) \sqrt{a^2+4 b^2+9 c^2} \geq 28 \sqrt{14} a b c$

    • Lại áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:

    $\quad\quad\quad 13 a^2+10 b^2+5 c^2 \geq 28 \sqrt[28]{\left(a^2\right)^{13}\left(b^2\right)^{10}\left(c^2\right)^5}=28 \sqrt[24]{a^{13} b^{10} c^5}$

    và: $\quad a^2+4 b^2+9 c^2 \geq 14 \sqrt[14]{a^2\left(b^2\right)^4\left(c^2\right)^4}=14\left(\sqrt[14]{a b^4 c^9}\right)^2$

    • Do đó: $\left(13 \mathrm{a}^2+10 \mathrm{~b}^2+5 \mathrm{c}^2\right) \sqrt{\mathrm{a}^2+4 \mathrm{~b}^2+9 \mathrm{c}^2}$

    $\quad\quad\quad\quad\geq 28 \sqrt[14]{a^{13} b^{10} c^5} \sqrt{14\left(\sqrt[14]{a b^4 c^9}\right)^2}=28 \sqrt{14} a b c$

    Đẳng thức chỉ xảy ra khi $(\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c})=(1,1,1)$

    Bài toán được chứng minh xong.

    Câu 5

    Cho hàm số: $\mathrm{F}(\mathrm{x})=\sum_{\mathrm{k}=0}^{2011}(\mathrm{k}-2011 \mathrm{x})^2 \mathrm{C}_{2011}^{\mathrm{k}} \mathrm{x}^{\mathrm{k}}(\mathrm{l}-\mathrm{x})^{2011-\mathrm{k}}$

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[0 ; 1]$

    Lời Giải

    Ta có

    $\quad\quad\quad A =\sum_{k=0}^n(k-n x)^2 C_n^k x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =(n x)^2 \sum_{k=0}^n C_n^k x^k(1-x)^{n-k}+\sum_{k=0}^n k^2 C_n^k x^k(1-x)^{n-k}-2 n x \sum_{k=0}^n k C_n^k x^k(1-x)^{n-k}$

    Xét:

    $\quad\quad\quad A_1 =\sum_{k=0}^n k C_n^k x^k(1-x)^{n-k}=\sum_{k=1}^n k C_n^k x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n \sum_{k=1}^n C_{n-1}^{k-1} x^k(1-x)^{n-k}=n x \sum_{k=1}^n C_{n-1}^{k-1} x^{k-1}(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n x[x+(1-x)]^{n-1}=n x$

    $\quad\quad\quad A_2 =\sum_{k=0}^n k^2 C_n^k x^k(1-x)^{n-k}=\sum_{k=1}^n k^2 C_n^k x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n \sum_{k=1}^n k C_{n-1}^{k-1} x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n \sum_{k=1}^n C_{n-1}^{k-1} x^k(1-x)^{n-k}+n \sum_{k=1}^n(k-1) C_{n-1}^{k-1} x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n x+n \sum_{k=1}^n(k-1) C_{n-1}^{k-1} x^k(1-x)^{n-k}$

    $\quad\quad\quad\quad =n x+n(n-1) \sum_{k=2}^n C_{n-2}^{k-2} x^k(1-x)^{n-k}=n x+n(n-1) x^2 $

    $\quad\quad\quad A_3=\sum_{k=0}^n C_n^k x^k(1-x)^{n-k}=[x+(1-x)]^n=1$

    Vậy $A=(n x)^2+n x+n(n-1) x^2-2(n x)^2=n x(1-x)$

    Áp dụng kết quả trên ta được $\mathrm{f}(\mathrm{x})=2011 \mathrm{x}(1-\mathrm{x})$

    Do $\mathrm{x} \in[0 ; 1]$ nên $\mathrm{x}, 1-\mathrm{x} \geq 0$. Từ đó theo bất đẳng thức Cauchy:

    $\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad\quad f(x) \leq 2011 \cdot\left(\frac{x+(1-x)}{2}\right)^2=\frac{2011}{4}$

    Dấu đẳng thức xảy ra khi $x=\frac{1}{2}$

    Vậy $maxf(x)=\frac{2011}{4}$ đạt được khi $x=\frac{1}{2}$.